Câu hỏi : Cho ba số nguyên liên tiếp . Lập tích của hai trong ba số đó . Biết tổng của ba tích này là 242 . Tìm ba số nguyên đó
Câu hỏi : Cho ba số nguyên liên tiếp . Lập tích của hai trong ba số đó . Biết tổng của ba tích này là 242 . Tìm ba số nguyên đó
Gọi 3 số lần lượt là n; n+1; n+2
3 tích lần lượt là:
\(n\left(n+1\right)=n^2+n\\ n\left(n+2\right)=n^2+2n\\ \left(n+1\right)\left(n+2\right)=n^2+3n+2\)
Theo đề bài, ta có:
\(n^2+n+n^2+2n+n^2+3n+2=242\\ \Leftrightarrow3n^2+6n-240=0\\ \Leftrightarrow3\left(n-8\right)\left(n+10\right)=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}n=8\\n=-10\end{matrix}\right.\)
Vậy bộ 3 số đó là \(\left\{8;9;10\right\},\left\{-10;-9;-8\right\}\)
Câu hỏi : Cho ba số nguyên liên tiếp . Lập tích của hai trong ba số đó . Biết tổng của ba tích này là 242 . Tìm ba số nguyên đó
Gọi 3 số nguyên liến tiếp lần lượt là a ; a + 1 ; a + 2.
a(a + 1) + a(a + 2) + (a + 1)(a + 2) = 242
a2 + a + a2 + 2a + a2 + 3a + 2 = 242
3a2 + 6a + 2 = 242
3(a2 + 2a) = 242 - 2
a2 + 2a + 1 - 1 = 240 : 3
(a + 1)2 = 80 + 1
(a + 1)2 = 81
\(\left(a+1\right)^2=\left(\pm9\right)^2\)
\(a+1=\pm9\)
a + 1 = \(\pm9\)
a = \(\pm8\)
a + 2 = \(\pm10\)
Vậy 3 số nguyên đó là 8 ; 9 ; 10 hoặc - 8 ; - 9 ; - 10
Gọi 3 số nguyên liên tiếp cần tìm là: a; a + 1; a + 2
Các tích lập được thỏa mãn là: a.(a + 1); (a + 1).(a + 2); (a + 2).a
Ta có: a.(a + 1) + (a + 1).(a + 2) + (a + 2).a = 242
=> a2 + a + (a + 1).a + (a + 1).2 + a2 + 2a = 242
=> a2 + a + a2 + a + 2a + 2 + a2 + 2a = 242
=> 3a2 + 6a + 2 = 242
=> 3a.(a + 2) = 242 - 2 = 240
=> a.(a + 2) = 240 : 3 = 80
=> a.(a + 2) = 8.10 = -10.(-8)
=> a = 8 hoặc a = -10
Vậy 3 số nguyên liên tiếp cần tìm là: 8; 9; 10 hoặc -10; -9; -8
Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là: n-1;n;n+1
n(n-1)+n(n+1)+(n-1)(n+1)= \(n^2-n+n^2+n+n^2-1\)
=\(3n^2-1\)
Mà \(3n^2-1=242\)
=> \(n^2=81\)=> n =9Vậy 3 số cần tìm 8;9;10Cho ba số tự nhiên nguyên tố cùng nhau biết tổng hai số này chia hết cho số kia. Chứng minh rằng tổng ba số đó chia hết cho tích của chúng. Tìm ba số đó.
Cho ba số tự nhiên nguyên tố cùng nhau biết tổng hai số này chia hết cho số kia.Chứng minh rằng tổng ba số đó chia hết cho tích của chúng. Tìm ba số đó
Sửa lại đề bài: Phải là đôi một nguyên tố cùng nhau
+) Gọi 3 số tự nhiên cần tìm là : a, b , c
Theo bài ra ( a; b ) = 1; ( b ; c ) = 1; ( a; c ) = 1
và a + b \(⋮\)c ; a + c \(⋮\)b; b+c \(⋮\)a.
=> a + b + c \(⋮\)c ; a + c +b \(⋮\)b; b + c + a \(⋮\)a
=> a + b + c \(⋮\)BCNN ( a; b ; c )
Mặt khác a, b ,c đôi một nguyên tố cùng nhau => BCNN ( a; b ; c ) = abc
=> a + b + c \(⋮\)abc
+) Tìm 3 số đó.
Ta có: a + b + c \(⋮\)abc
=> a + b + c \(\ge\)abc
Không mất tính tổng quát : g/s: a > b > c
=> a + b + c < 3a
=> abc < 3a
=> bc < 3 mà a; b ; c là số tự nhiên
=> b = 2 và c = 1
Vì a + b \(⋮\)c => 3 \(⋮\)c => c = 3
Thử lại ta thấy 3 + 2 \(⋮\)1; 1 + 2 \(⋮\)3; 1 + 3 \(⋮\)2 và 1; 2; 3 là 3 số nguyên tố cùng nhau.
Vậy 3 số cần tìm là 1; 2; 3
Cho ba số tự nhiên nguyên tố cùng nhau biết tổng hai số này chia hết cho số kia.Chứng minh rằng tổng ba số đó chia hết cho tích của chúng. Tìm ba số đó.
1. Ta biết rằng có 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100. Tổng của 25 số nguyên tố đó là chẵn hay lẻ?
2. Tổng của ba số nguyên tố bằng 1012. Tìm số nhỏ nhất trong ba số nguyên tố đó.
3. Tìm bốn số nguyên tố liên tiếp, sao cho tổng của chúng là số nguyên tố.
1. Ta có: trong 25 số nguyên tố có 1 số nguyên tố chẵn còn lại là 24 số nguyên tố lẻ. Tổng của 24 số lẻ là một số chẵn nên tổng của 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100 là số chẵn.
Ta có: Gỉa sử 3 số nguyên tố đó đều là lẻ thì lẻ+lẻ+lẻ=lẻ
⇒Có một số nguyên tố chẵn
Chỉ 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất
⇒Số nhỏ nhất trong ba số nguyên tố là 2
Tìm ba số tự nhiên liên tiếp biết rằng cộng ba tích mỗi tích là tích của hai trong ba số đó thì đc 26
Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp cần tìm là a - 1; a; a + 1
Ta có a(a - 1) + a(a + 1) + (a - 1)(a + 1) = 26
a2 - a + a2 + a + a2 - 1 = 26
3a2 - 1 = 26
3a2 = 27
a2 = 9
mà a là số tự nhiên nên a = 3
⇒ a - 1 = 2; a + 1 = 4
Vậy 3 số tự nhiên liên tiếp cần tìm là 2;3;4
Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp cần tìm là a - 1; a; a + 1
Ta có a(a - 1) + a(a + 1) + (a - 1)(a + 1) = 26
a2 - a + a2 + a + a2 - 1 = 26
3a2 - 1 = 26
3a2 = 27
a2 = 9
mà a là số tự nhiên nên a = 3
⇒ a - 1 = 2; a + 1 = 4
Vậy 3 số tự nhiên liên tiếp cần tìm là 2;3;4
Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp cần tìm là a - 1; a; a + 1
Ta có a(a - 1) + a(a + 1) + (a - 1)(a + 1) = 26
a2 - a + a2 + a + a2 - 1 = 26
3a2 - 1 = 26
3a2 = 27
a2 = 9
mà a là số tự nhiên nên a = 3
⇒ a - 1 = 2; a + 1 = 4
Vậy 3 số tự nhiên liên tiếp cần tìm là 2;3;4
tìm ba số tự nhiên liên tiếp biết rằng nếu cộng tích của hai trong ba số ấy ta dược 242
Tìm ba số tự nhiên liên tiếp biết rằng nếu cộng ba tích, mỗi tích của hai trong ba số đó thì được \(26\).
goi 3 số đó là : x-1;x;x+1
nếu cộng 3 tích, mỗi tích là 2 trong 3 số đó thì được 26 nên ta có phương trình:
x(x-1)+x(x+1)+(x-1)(x+1)=26
<=>x2-x+x2+x+x2-1=26
<=>3x2-1=26
<=>3x2=27
<=>x2=9
<=>x=3 hoặc x=-3
vậy 3 số đó là : 3;4;5 hoặc -3;-4;-5
mà 3 số đó là số tự nhiên nên 3 số đó là: 3;4;5
goi 3 số đó là : x-1;x;x+1
nếu cộng 3 tích, mỗi tích là 2 trong 3 số đó thì được 26 nên ta có phương trình:
x(x-1)+x(x+1)+(x-1)(x+1)=26
<=>x2-x+x2+x+x2-1=26
<=>3x2-1=26
<=>3x2=27
<=>x2=9
<=>x=3 hoặc x=-3
vậy 3 số đó là : 3;4;5 hoặc -3;-4;-5
mà 3 số đó là số tự nhiên nên 3 số đó là: 3;4;5