cho dung dịch HCl 2M pứ với dung dịch NaOH 0,3M theo tỉ lệ 1:3 tính CM dung dịch thu được
X là dung dịch HCl 0,3M. Y là dung dịch HCl 0,6M. Nếu trộn dung dịch X và Y theo tỉ lệ thể tích là 2:3 thu được dung dịch Z.Tính nồng độ mol của dung dịch Z
\(Coi : V_X = 2(lít) \to V_Y = 3(lít) \Rightarrow V_Z = 2 + 3 =5(lít)\\ n_{HCl} = 0,3.2 + 0,6.3 = 2,4(mol) \\ \Rightarrow C_{M_{HCl\ trong\ Z}} = \dfrac{2,4}{5} = 0,48M\)
Sục 6,16 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa NaOH x (mol/l) và Na2CO3 y (mol/l) thu được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 59,29 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là gần nhất với
A. 4,1
B. 5,1
C. 3,1
D. 2,1
Sục 6,16 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa NaOH x (mol/l) và Na2CO3 y (mol/l) thu được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 59,29 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là gần nhất với
A. 4,1
B. 5,1
C. 3,1
D. 2,1
Định hướng tư duy giải
Trong dung dịch X
Và
Dung dịch A gồm HCl 0,2M ; HNO3 0,3M; H2SO4 0,1M; HClO4 0,3M, dung dịch B gồm KOH 0,3M; NaOH 0,4M, Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch có pH=13?
A. 11:9
B. 9:11
C. 101:99
D. 99:101
Đáp án A
Gọi thể tích dung dịch A là V1 lít. Có nH+ = ( 0,2+0,3+0,1.2+0,3).V1 = V1 mol
Gọi thể tích dung dịch B là V2 lít. Có nOH- = ( 0,3+ 0,4+ 0,15.2).V2 = V2 mol
H+ + OH- → H2O
V1 V2
Dung dịch thu được có pH = 13 nên OH- dư
nOHdư = V2- V1 mol
[OH-]dư = (V2-V1)/(V2+ V1) = 10-1 suy ra V1: V2 = 11:9
Dung dịch A gồm HCl 0,2M; HNO3 0,3M; H2SO4 0,1M; HClO4 0,3M, dung dịch B gồm KOH 0,3M; NaOH 0,4M; Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch có pH = 13?
A. 11 : 9.
B. 9 : 11.
C. 101 : 99.
D. 99 : 101.
Chọn B.
Nồng độ H+ ban đầu là: (0,2 + 0,3 + 0,1.2 + 0,3) = 1M.
Nồng độ OH- ban đầu là: (0,3 + 0,4 + 0,15.2) = 1M.
Dung dịch sau phản ứng có pH = 13, suy ra OH- dư, pOH = 1.
Nồng độ OH- dư là: 10-1 = 0,1M.
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho trường hợp OH- dư, ta được:
Dung dịch A gồm HCl 0,2M; HNO3 0,3M; H2SO4 0,1M; HClO4 0,3M, dung dịch B gồm KOH 0,3M; NaOH 0,4M; Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch có pH = 13?
A. 11 : 9
B. 9 : 11
C. 101 : 99
D. 99 : 101
Đáp án B.
Nồng độ H+ ban đầu là: (0,2 + 0,3 + 0,1.2 + 0,3) = 1M.
Nồng độ OH- ban đầu là: (0,3 + 0,4 + 0,15.2) = 1M.
Dung dịch sau phản ứng có pH = 13, suy ra OH- dư, pOH = 1.
Nồng độ OH- dư là: 10-1 = 0,1M.
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho trường hợp OH- dư, ta được:
VA/VB = (1-0,1)/(1+0,1) = 9/11
A là dung dịch HCl, B là dung dịch NaOH. Tiến hành 2 thí nghiệm: TN1: trộn A,B theo tỉ lệ VA :VB =3:2 thì được dung dịch X, 1 lít dung dich X tác dụng vừa đủ với 17g AgNO3 TN2: Trộn A,B theo tỉ lệ VA:VB=2:3 thì thu được dung dịch Y, 1 lít dung dịch Y có pH=13.3 Tính CM của 2 dung dịch A và B Mọi người giúp em giải với ạ
Dung dịch X chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M; dung dịch Y chứa KHCO3 0,75M và K2CO3 1M. Trộn V1 lít dung dịch X với V2 lít dung dịch Y thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,75M và H2SO4 0,3M vào dung dịch Z thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch G. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch G thu được 28,755 gam kết tủa. Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 0,6
B. 0,5
C. 0,4
D. 0,75
X là dung dịch 0,3M. Y là dung dịch HCl 0,6M. Nếu trộn dung dịch X và Y theo tỉ lệ thể tích là 2:3 thu được dung dịch Z.Tính nồng độ mol của dung dịch Z