Phân tích số mũ và cơ số là thế nào?
1: viết các công thức về luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Cho ví dụ
2: So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số
3: Với điều kiện nào thì hiệu của hai số tự nhiên cũng là số tự nhiên? Hiệu của hai số nguyên cũng là số nguyên? cho ví dụ
4:Với điều kiện nào thì thương của hai số tự nhiên cũng là số tự nhiên? Thương của hai phân số cũng là phân số? Cho ví dụ
5:Phát biểu ba bài toán cơ bản về phân số. Cho ví dụ minh hoạ
6: Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9
Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? Cho ví dụ.
Những số như thế nào thi chia hết cho cả 2,3,5 và 9? Cho ví dụ
7: Trong định nghĩa số nguyên và hợp số, có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau? Tích của hai số nguyên tố là 1 số nguyên tố hay hợp số?
Giải hộ mình nha, cảm ơn nhiều
mình kô pit. Chúc bạn may mắn lần sau nhaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaâ
Hix làm ơn đi mà ai giúp đi. Sắp nộp rùi huhu
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Có 2 công thức:
+ Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: am. an= am+n
VD: 2. 23= 21+3= 24= 16.
+ Chia hai lũy thừa cùng cơ số: am: an= am-n
VD: 26: 23= 26-3= 23= 8.
nhân hai luỹ thừa khác cơ số và số mũ ta làm thế nào
Đây là trường hợp thường gặp nên cách dễ nhất là tìm giá trị tùng lũy thừa rồi nhân chúng với nhau
Nhưng nếu khó hơn bạn có thể tách ra làm lũy thừa giống nhau rồi nhóm lũy thừa chung ra
Làm sao để phân tích số mũ và cơ số vậy,chỉ mình với!
lên goole là biết
Phương pháp
Ta sử dụng phép biến đổi tương đương sau:
Lời giải:
Phương trình đã cho <=> 4x2−3x+2+42x2+6x+5=4x2−3x+2.42x2+6x+5+14x2−3x+2+42x2+6x+5=4x2−3x+2.42x2+6x+5+1
Vậy, phương trình đã cho có 2 nghiệm x = 1; x = 2.
mốn chia hai luỹ thừa khác cơ số và khác số mũ thì làm như thế nào.
cứu tuiii zớiii mấy pợn ơii
Đưa các số đó về cơ số nguyên tố (2;3;5..).
Có hai trường hợp:
Trường hợp 1: Hai lũy thừa có cùng số mũ
Nhân: giữ nguyên số mũ, nhân 2 cơ số: am.bm=(a.b)m
chia: giữ nguyên số mũ, chia 2 cơ số: am:bm=(a:b)m
Trường hợp 2: Khác số mũ
Viết về dạng lũy thừa của lũy thừa để đưa 2 lũy thừa về cùng cơ số hoặc số mũ
am.bn=ap.q.bp.r=(ap)q.(bp)r=cq.cr
am:bn=ap.q:bp.r=(ap)q:(bp)r=cq:cr
am.bn=ap.q.bp.r=(aq)p.(br)p=cp.dp
am:bn=ap.q:bp.r=(aq)p:(br)p=cp:dp
1, Viết các công thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên. Cho ví dụ.
2, So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
3, Với điều kiện nào nào thì hiệu của 2 số tự nhieencungx là stn ? Hiệu của 2 số nguyên cũng là số nguyên ? Cho ví dụ.
4, Với điều kiện nào thì thương của 2 số tự nhiên cũng là số tự nhiên ? Thương của 2 phân số cũng là phân số ? Cho ví dụ.
5, Phát biểu 3 bài toán cơ bản về phân số. Cho ví dụ minh họa.
6, Trong định nghĩa số nguyên tố và hợp số, có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau ? Tích của 2 số nguyên toos là một số nguyên tố hay hợp số ?
Phân tích số 840 ra thừa số nguyên tố.Ví dụ mẫu: $24=2^3×3$24=23×3 (Click chuột vào biểu tượng bên dưới để nhập mũ lũy thừa và dấu ×, sử dụng phím → và ← để chuyển dấu nhắc nhập số vào phần cơ số và phần mũ).
Muốn chia 2 lũy thừa ko cùng số mũ và khác cơ số ta phải làm như thế nào?
VD: 83:24
TA đưa chúng vè cùng cơ số hoặc sô mũ nếu có thể rồi nhân như bình thường
vd : 2^4 : 4^2 = 2^4 : 2^2.2 = 2^4 :2 ^4 = 1
đưa chúng về cùng cơ số hoặc số mũ nếu được rồi nhân bình thường thôi !
vd : tự đưa nhé !
1. nêu 3 cách viết số hữu tỉ -\(\frac{3}{5}\) và biểu diễn số hữu ỉ đó trên trục số.
2. Thế nào là số hữu tỉ dương, hữu tỉ âm?
Số hữu tỉ naofko là số hữu tỉ dương cũng ko phải là số hữu tỉ âm?
3. Gía trị tuyệt đối của ssoos hữu tỉ x được xác định như thế nào/
4. Định nghĩ lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ.
5. Viết các công thức:
-Nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
-Chia hai lũy thừa cung cơ số khác 0
- Lũy thừa của một lũy thừa
- Lũy thừa của một tích
- Lũy thừa của một thương
6. thế nào là tỉ số của 2 số hữu tỉ? Cho ví dụ
7. tỉ lệ thức là gì? Phát biểu tình chất cơ bản của tỉ lệ thức. Viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
8. thế nào là số vô tỉ ? Cho Ví dụ
9. Thế nào là số thực? Trục số thực?
10. Đinh nghĩa căn bậc hai của một số không âm.
1) 3 CÁCH VIẾT: \(\frac{3}{-5};\frac{-3}{5};-\frac{3}{5}\)
2) - Số hữu tỉ lớn hơn 0 là số hữu tỉ dương.
- Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 là số hữu tỉ âm.
- Số hữu tỉ 0 là số hữu tỉ ko âm cx ko dương.
3) Gíá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ x đến điểm 0 trên trục số.
4) Lũy thừa bậc n của của một số hữu tỉ là tích của n thừa số bằng nhau
5) Nhân hai lũy thừa cùng cơ số : \(a^n.a^m=a^{n+m}\)
Chia hai lũy thừa cùng cơ số : \(a^n:a^m=a^{n-m}\left(n\ge m,a\ne0\right)\)
Lũy thừa của lũy thừa : \(\left(a^n\right)^m=a^{n.m}\)
Lũy thừa của một thương: \(\left(\frac{a}{b}\right)^n=\frac{a^n}{b^n}\left(b\ne0\right)\)
6) Tỉ số của hai số hữu tỉ là thương của phép chia a cho b.
VD : \(\frac{8}{2}\) = 4
7) Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\) ( b,c là trung tỉ , a,d là ngoại tỉ)
t/c : ad =bc=\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\)
\(ad=bc=\frac{b}{a}=\frac{d}{c}\)
\(ad=bc=\frac{b}{d}=\frac{a}{c}\)
\(ad=bc=\frac{d}{b}=\frac{c}{a}\)
T/c của dãy tỉ số bằng nhau;\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{a+b}{b+d}=\frac{a-c}{b-d}\)
\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{e}{f}=\frac{a+c+e}{b+d+f}=\frac{a-c-e}{b-d-f}=\frac{a-c+e}{b-d+f}\)
8) Số vô tỉ là số thập phân vô hạn ko tuần hoàn
vd : \(\sqrt{2}\),\(\sqrt{5}\),\(\sqrt{7}\),.................................
9) Số hữu tỉ và số vô tỉ đc gọi chung là số thực.
Trục số thực là trục số biểu diễn các số thực
10) Căn bậc hai của một số a ko âm là số x sao cho \(^{x^2}\) =a
1/ \(\frac{3}{5}=\frac{6}{10}=\frac{9}{15}=\frac{12}{20}\)
2/ Số hữu tỉ âm là các số khi biểu diễn trên trục số nằm bên trái hoặc bên dưới số 0; số hữu tỉ dương là số khi biểu diễn trên trục số nằm bên phải hoặc bên trên số 0.
số 0 không phải là số hữu tỉ âm cũng không phải là số hữu tỉ dương
3/ giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được bỏ dấu âm
4/Lũy thừa bậc n của số hữu tỉ x, kí hiệu xn, là tích của n thừa số x
5/nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số: \(2^2.2^3\)
chia 2 luỹ thừa cùng cơ số:\(2^2:2^3\)
luỹ thừa của 1 luỹ thừa:\(\left(2^2\right)^3\)
luỹ thừa của 1 tích: \(5.5=5^2\)
luỹ thừa của 1 thương:\(25:5=5^1\)
6/ là phép chia của 2 phân số với nhau
ví dụ: \(\frac{3}{4}:\frac{6}{8}\)
so sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số
với điều kiện nào thì thương của 2 phân số cũng là phân số
phát biểu 3 bài toán cơ bản về phân số
trong định nghĩa số nguyên tố và hợp số, có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau? Tích của 2 số nguyên tố là 1 số nguyên tố hay hợp số?
• Phép cộng các số tự nhiên, số nguyên, phân số có các tính chất giống nhau, đó là :
a) Giao hoán b) Kết hợp
• Phép nhân các số tự nhiên, số nguyên, phân số có các tính chất giống nhau, đó là :
a) Giao hoán b) Kết hợp
c) Phân phối của phép nhân đối với phép
câu 2
Thương của hai phân số luôn là một phân số (số chia khác 0).
Ví dụ:
cau 3
cau 4
• Số nguyên tố và hợp số giống nhau ở chỗ đều lớn hơn 1, khác nhau ở chỗ : số nguyên tố chỉ có hai ước số là 1 và chính nó, còn hợp số có nhiều hơn hai ước số.
• Tích của hai số nguyên tố là một hợp số, ví dụ 3 và 7 là hai số nguyên tố có tích là 3.7 = 21 là một hợp số vì Ư(21) € (1, 3, 7, 21} nhiều hơn hai ước số.