Đốt cháy 1,6gam metan bằng O2 dư thu được n gam Cl2 và n gam H2O. Tính m. Tính n
Số liệu xấu lắm em ạ, em xem lại đề nha!
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm amoniac và ba amin no (đơn chức, mạch hở) bằng không khí (vừa đủ; chưa O2, N2 theo tỉ lệ mol 1 : 4), thu được CO2; 1,28 mol H2O va 5,7 mol N . Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HC1 (dư), thu được khối lượng muối là
A. 19,62 gam
B. 33,64 gam
C. 29,62 gam
D. 34,63 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần dùng 6,4g O2 (đktc) thu được 4,4 g CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O .Tính m
Bảo toàn khối lượng: \(m_A=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{O_2}=1,6\left(g\right)\)
Đốt cháy a gam chất (X) cần dùng 6,4 gam O 2 , thu được 4,4 gam C O 2 và 3,6 gam H 2 O . Tính a.
Sơ đồ: ( X ) + O 2 → C O 2 + H 2 O
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
Đốt cháy a gam chất (X) cần dùng 6,4 gam O 2 , thu được 4,4 gam C O 2 và 3,6 gam H 2 O . Tính a.
Sơ đồ: ( X ) + O 2 → C O 2 + H 2 O
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với khí X gồm O2 và Cl2 sau pư chỉ thu được hh Y gồm các oxit và muối clorua ( không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dd HCl 2M, thu được dd Z. Cho AgNO3 dư vào dd Z thu được 56,69 gam kết tủa. Tính % thể tích clo trong hỗn hợp X
A. 76,7%
B. 56,36%
C. 51,72%
D. 53,85%
Đáp án : D
nMg = 0,08 mol ; nFe = 0,08 mol
Khi phản ứng với X thì có x mol Cl2 và y mol O2 phản ứng
Giả sử tạo a mol Fe2+ và (0,08 – a) mol Fe3+
Bảo toàn điện tích : 2.0,08 + 2a + 3(0,08 – a) = 2x + 4y
Hòa tan Y bằng HCl : 2Cl thay thế 1 O => nO = ½ nHCl = 0,12 mol = 2y
=> 0,4 – a = 2x + 4.0,06 (1)
,Sau đó : phản ứng với AgNO3 tạo : (2x + 0,24) mol AgCl và a mol Ag
=> 56,69 = 143,5(2x + 0,24) + 108a (2)
Từ (1),(2) => x = 0,07 ; a = 0,02 mol
=> %VCl2(X) = 53,85%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol glixerol bằng 1/2 số mol metan) cần 0,41 mol O2, thu được 0,54 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng muối thu được là
A. 39,2 gam.
B. 27,2 gam.
C. 33,6 gam.
D. 42,0 gam.
Đáp án C
X : C3H8O3 ; CH4 ; C2H6O ; CnH2nO2
DO nC3H8O : nCH4 = 1 : 2
Gộp C3H8O + 2CH4 = C5H16O3 = 2C2H6O + CH4O
X : C2H6O : a mol ; CH4O : b mol ; CnH2nO2 : c mol
Khi đốt cháy : nH2O – nCO2 = nancol no
nH2O = 0,54 + (a + b) (mol)
Bảo toàn O : a + b + 2c + 0,41.2 = 0,54.2 + 0,54 + a + b + c
c = 0,4 mol. Mà nCO2 = 0,54
số C trong axit =1 (HCOOH)
Khi phản ứng với KOH thu được HCOOK : 0,4 mol
m = 33,6g
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol glixerol bằng 1/2 số mol metan) cần 0,41 mol O2, thu được 0,54 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng muối thu được là
A. 39,2 gam.
B. 27,2 gam.
C. 33,6 gam.
D. 42,0 gam
Đáp án C
Hướng dẫn X : C3H8O3 ; CH4 ; C2H6O ; CnH2nO2
Do nC3H8O : nCH4 = 1 : 2 => Gộp C3H8O + 2CH4 = C5H16O3 = 2C2H6O + CH4O
=> X : C2H6O : a mol ; CH4O : b mol ; CnH2nO2 : c mol
=> Khi đốt cháy : nH2O – nCO2 = nancol no => nH2O = 0,54 + (a + b) (mol)
Bảo toàn O : a + b + 2c + 0,41.2 = 0,54.2 + 0,54 + a + b + c
=> c = 0,4 mol. Mà nCO2 = 0,54 => số C trong axit = 1 (HCOOH)
=> Khi phản ứng với KOH thu được HCOOK : 0,4 mol
=> m = 33,6 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol glixerol bằng 1/2 số mol metan) cần 0,41 mol O2, thu được 0,54 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng muối thu được là