Thời gian của các cuộc khởi nghĩa lớn
Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn của nông dân ở nửa đầu thế kỷ XIX theo yêu cầu sau đây:
- Thời gian nổ ra khởi nghĩa
- Tên cuộc khởi nghĩa
- Địa danh khởi nghĩa
1/hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kì Bắc thuộc?
2/Ý nghĩa, thời gian, kết quả?
Các cuộc khởi nghĩa lớn:
- khởi nghĩa hai bà trưng năm 40
- Khởi nghĩa bà Triệu năm 248
- Khởi nghĩa lí bí năm 542
- Khởi nghĩa mai thúc loan năm 722
- Khởi nghĩa phùng hưng năm 766
- khởi nghĩa khúc thừa dụ năm 905
- Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ năm 931
- Chiến thắng Bạch Đằng năm 938
Ý nghĩa :
Hầu hết các cuộc khởi nghĩa đều giành thắng lợi, mang lại độc lập cho nước ta trong thời gian ngắn
Chiến thắng ngô quyền đánh tam quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng đã chấm dứt hơn một nghìn năm Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho đất nước
1. Nguyên nhân, thời gian TD Pháp xâm lược nước ta.
2. Các hiệp ước triều đình Huế đã kí với TD Pháp: Thời gian, nội dung?
3. Phong trào Cần Vương: Các giai đoạn, các cuộc khởi nghĩa lớn, cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất.
4. Phong trào nông dân Yên Thế: nguyên nhân, người lãnh đạo, mục đích đấu tranh, diễn biến chính ?
5. Lý do khiến các cải cách ở nước ta nửa cuối TK XIX không được thực hiện?
6. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp: thời gian, chính sách kinh tế, văn hóa, giáo dục.
7. Hội Duy Tân (1904): người sáng lập, mục đích, hoạt động?
8. Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916) do những sĩ phu nào lãnh đạo ?
1. Hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc. Ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa đó.
Nhân dân ta kiên trì đấu tranh giành lại độc lập cho Tổ quốc, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa : cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 ; cuộc khởi nghĩa Bà Triệu năm 248, cuộc khởi nghĩa Lý Bí năm 542 - 602, cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan đầu thế kỉ XIII, cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng trong khoảng những năm 776 - 791, cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ năm 905, Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938, kết thúc thời Bắc thuộc, mở ra thời kì mới, thời kì độc lập dân tộc
Thể hiện tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm, ý chí tự chủ và tinh thần dân tộc của nhân dân Âu Lạc.Lật đổ ách đô hộ của nhà Đường. giành độc lập tự chủ.Đánh dấu thắng lợi căn bản trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc thuộc.Bảo vệ vững chắc nền độc lập tự chủ của đất nước.Mở ra một thời đại mới thời đại độc lập tự chủ lâu dài cho dân tộc .Kết thúc vĩnh viễn 1 nghìn năm đô hộ của phong kiến phương Bắc.
Nối thời gian với các cuộc khởi nghĩa với tên các cuộc khởi nghĩa sau đây:
Nối 1 với C, D.
Nối 2 với B.
Nối 3 với A.
Nối 4 với E.
lập bảng thống kê tên,thời gian,địa điểm,người lãnh đạo,kết quả các cuộc khởi nghĩa lớn thời kì bắc thuộc
Số thứ tự | Tên | Thời gian | Người lãnh đạo | Kết quả |
1 | Khởi nghĩa 2 Bà Trưng | Năm 40 | Trưng Trắc | Khởi nghĩa thắng lợi |
2 | Khởi nghĩa Bà Triệu | Năm 248 | Bà Triệu | Khởi nghĩa thất bại |
3 | Khởi nghĩa Lý Bí | Năm 544 - 602 | Lý Bí | Khởi nghĩa thắng lợi |
4 | Khởi nghĩa Mai Thúc Loan | Năm 722 | Mai Thúc Loan | Khởi nghĩa thất bại |
5 | Khởi nghĩa Phùng Hưng | Năm 776 | Phùng Hưng , Phùng Hải | Khởi nghĩa thắng lợi |
6 | Cuộc chiến trên sông Bạch Đằng | Năm 938 | Ngô Quyền | Khởi nghĩa thắng lợi |
Hãy lập bảng thống kê ( tên khởi nghĩa, thời gian, lãnh đạo, nét nổi bật, kết quả ) của những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương.
tham khảo :
Khởi nghĩa/ Thời gian
Người lãnh đạo
Địa bàn hoạt động
refer'
Nguyên nhân thất bại
Ý nghĩa, bài học
Khởi nghĩa Ba Đình
(1886 - 1887)
Phạm Bành, Đinh Công Tráng
Ba làng: Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ Khê thuộc huyện Nga Sơn (Thanh Hóa)
- Xây dựng căn cứ Ba Đình còn nhiều hạn chế.
- Thực dân Pháp đàn áp dã man
- Diễn ra lẻ tẻ, mang tính địa phương, chưa phát triển thành cuộc kháng chiến toàn quốc
- Chưa có sự lãnh đạo và đường lối đúng đắn (những hạn chế của thời đại)
- …
- Thể hiện tinh thần yêu nước, kiên cường, bất khuất của dân tộc. Làm chậm lại quá trình bình định của thực dân Pháp
- Để lại bài học về xây dựng căn cứ, tổ chức kháng chiến trong giai đoạn sau
Khởi nghĩa Bãi Sậy
(1883 - 1892)
Nguyễn Thiện Thuật
Nổ ra ở Bãi Sậy (Hưng Yên) sau lan rộng ra các tỉnh Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Bình,…
- Tổ chức, lực lượng còn yếu kém
- Thực dân Pháp đàn áp dã man
- Diễn ra lẻ tẻ, mang tính địa phương, chưa phát triển thành cuộc kháng chiến toàn quốc
- Chưa có sự lãnh đạo và đường lối đúng đắn (những hạn chế của thời đại)
- …
- Thể hiện tinh thần yêu nước, kiên cường, bất khuất của dân tộc. Làm chậm lại quá trình bình định của thực dân Pháp
- Để lại bài học về xây dựng căn cứ, tổ chức kháng chiến trong giai đoạn sau
Khởi nghĩa Hương Khê
(1885 - 1896)
Phan Đình Phùng
4 tỉnh bắc Trung Kì: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
- Tổ chức, lực lượng còn yếu kém
- Thực dân Pháp đàn áp dã man
- Diễn ra lẻ tẻ, mang tính địa phương, chưa phát triển thành cuộc kháng chiến toàn quốc
- Chưa có sự lãnh đạo và đường lối đúng đắn (những hạn chế của thời đại)
- …
- Thể hiện tinh thần yêu nước, kiên cường, bất khuất của dân tộc. Làm chậm lại quá trình bình định của thực dân Pháp
- Để lại bài học về xây dựng căn cứ, tổ chức kháng chiến trong giai đoạn sau
điền vào chỗ trống
Cuộc khởi nghĩa của Ngô Bệ+thời gian: .....
+địa bàn: .....
Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Thanh, Nguyễn Kỵ+thời gian: .....
+địa bàn: .....
Cuộc khởi nghĩa của Phạm Sư Ôn+thời gian: .....
+địa bàn: .....
Cuộc khởi nghĩa Nguyễn Như+thời gian: .....
+địa bàn: .....
1.Cuộc khởi nghĩa của Ngô Bệ :
_ Thời gian : Đầu năm 1344
_Địa bàn : Yên Phụ (Hải Dương)
2.Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Thanh, Nguyễn Kỵ
_ Thời gian : Năm 1379
_Địa bàn :sông Chu (Thanh Hoá)
3.Cuộc khởi nghĩa của Phạm Sư Ôn
_ Thời gian : Năm 1390
_Địa bàn : Sơn Tây
4.Cuộc khởi nghĩa Nguyễn Như
_ Thời gian : Năm 1399
_Địa bàn : vùng Sơn Tây, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang
Thời gian: Đầu năm 1344
Địa điểm: Yên Phụ ( Hải Dương )
Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Thanh và Nguyễn KỵCuộc khởi nghĩa của Ngô Bệ:
Thời gian: đầu năm 1344.Địa bàn: Hải DươngCuộc khởi nghĩa của Nguyễn Thanh, Nguyễn Kỵ:
Thời gian: năm 1379.Địa bàn: Nguyễn Thanh khởi nghĩa, hoạt động ở vùng sông Chu (Thanh Hoá), Nguyễn Kỵ hoạt động ở Nông Cống.Cuộc khởi nghĩa của Phạm Sư Ôn:
Thời gian: đầu năm 1390.Địa bàn: khởi nghĩa ở Quốc Oai- Hà Nội, hoạt động ở vùng Sơn Tây.Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Nhữ Cái:
Thời gian: năm 1399.Địa bàn: Sơn Tây, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang.Thứ tự thời gian đúng của các cuộc khởi nghĩa
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy, Hương Khê, Yên Thế.
B. Khởi nghĩa Hương Khê, Yên Thế, Bãi Sậy.
C. Tấn công kinh thành Huế, khởi nghĩa Bãi Sậy, khởi nghĩa Hương Khê.
D. Khởi nghĩa Yên Thế, Hương Khê, Bãi Sậy