Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Ca, 0,2 mol Na, 0,3 mol Al, 0.1 miol Mg thì cần cho phản ứng đốt cháy là
\(2Ca+O_2\underrightarrow{t^0}2CaO\)
\(4Na+O_2\underrightarrow{t^0}2Na_2O\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0.1}{2}+\dfrac{0.2}{4}=0.1\left(mol\right)\)
\(\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilenglicol và 0,2 mol ancol M thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 0,3 mol H2. Vậy ancol M là :
A. C3H8O
B. C3H8O2
C. C3H8O3
D. C4H10O2
Đáp án B
Hướng dẫn
CT của M là: CnH2n+2Oa ; nCO2 = 35,2/44 = 0,8 mol ;
nH2O = 19,8/18 = 1,1 mol
=> nCO2(M) = 0,8 – 0,2 = 0,6 mol => n = 3.
X tác dụng Na thu được 0,3 mol H2 => M là ancol 2 chức
=> C3H8O2
Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,1 mol Al và 0,05 mol Mg cần dùng một lượng hỗn hợp khí Y gồm 0,05 mol O2 và x mol khí Cl2. Sau khi phản ứng xong, thu được m gam chất Z. Giá trị của m là
BT e: \(3n_{Al}+2n_{Mg}=4n_{O_2}+2n_{Cl_2}\)
\(\Rightarrow3\cdot0,1+2\cdot0,05=4\cdot0,05+2\cdot x\)
\(\Rightarrow x=0,1mol\)
\(m=m_{Al}+m_{Mg}+m_{O_2}+m_{Cl_2}\)
\(=0,1\cdot27+0,05\cdot24+0,05\cdot2\cdot16+0,1\cdot35,5\cdot2\)
\(=12,6g\)
Theo bảo toàn electron ta có: \(3\cdot n_{Al}+2\cdot n_{Mg}=2\cdot n_{Cl_2}+4\cdot N_{O_2}\)
\(\Rightarrow3\cdot0,1+2\cdot0,05=4\cdot0,05+2x\Rightarrow x=0,2\)
\(\Rightarrow m_Z=m_X+m_Y=0,1\cdot27+0,05\cdot24+0,05\cdot32+0,2\cdot71=19,7g\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,04
B. 0,06
C. 0,03
D. 0,08
Chọn đáp án D
Đặt CTTQ của là CxHyOz ta có pứ cháy:
C x H y O z + ( x + 0 , 25 y – 0 , 5 z ) O 2 → x C O 2 + 0 , 5 y H 2 O
PT theo n H 2 O ⇒ n H 2 O = 0 , 1 × 0 , 5 y = 0 , 2 ⇒ y = 4
PT theo n O 2 ⇒ n O 2 = 0 , 1 × ( x + 0 , 25 y – 0 , 5 z ) = 0 , 28
⇒ x – 0,5z = 1,8
+ Ta có độ bất bão hòa của
X = k = (2x + 2 – y) ÷ 2
⇒ Số liên π giữa cacbon và cacbon
= (2x + 2 – y) ÷ 2 – z÷2 = x – 0,5z = 0,8
⇒ n B r 2 p ứ = 0 , 1 × 0 , 8 = 0 , 08 m o l
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,04.
B. 0,06.
C. 0,03.
D. 0,08.
Chọn đáp án D
Đặt CTTQ của là CxHyOz ta cớ pứ cháy:
CxHyOz + (x + 0,25y – 0,5z)O2 → xCO2 + 0,5yH2O.
PT theo nH2O ⇒ nH2O = 0,1×0,5y = 0,2 ⇒ y = 4.
PT theo nO2 ⇒ nO2 = 0,1×(x + 0,25y – 0,5z) = 0,28
⇒ x – 0,5z = 1,8
+ Ta có độ bất bão hòa của X = k = (2x + 2 – y) ÷ 2
⇒ Số liên π giữa cacbon và cacbon = (2x + 2 – y) ÷ 2 – z÷2 = x – 0,5z = 0,8
⇒ nBr2 pứ = 0,1 × 0,8 = 0,08 mol ⇒ Chọn D
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,04.
B. 0,06.
C. 0,03.
D. 0,08.
Chọn đáp án D
Đặt CTTQ của là CxHyOz ta cớ pứ cháy:
CxHyOz + (x + 0,25y – 0,5z)O2 → xCO2 + 0,5yH2O.
PT theo nH2O ⇒ nH2O = 0,1×0,5y = 0,2 ⇒ y = 4.
PT theo nO2 ⇒ nO2 = 0,1×(x + 0,25y – 0,5z) = 0,28
⇒ x – 0,5z = 1,8
+ Ta có độ bất bão hòa của X = k = (2x + 2 – y) ÷ 2
⇒ Số liên π giữa cacbon và cacbon = (2x + 2 – y) ÷ 2 – z÷2 = x – 0,5z = 0,8
⇒ nBr2 pứ = 0,1 × 0,8 = 0,08 mol
Cho hỗn hợp X gồm metan etilen axetilen và vinyl axetilen . Đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol X thu được 3.06 gam H2O và 6.048 lít CO2 (đktc) . Số mol Br2 tối đa để phản ứng với 0.1 mol hỗn hợp X là?
\(n_{H_2O}=\frac{3,06}{18}=0,17mol\)
\(n_{CO_2}=\frac{6,048}{22,4}=0,27mol\)
Ta có: \(n_x=\frac{n_{H_2O}-n_{CO_2}}{1-k}\Rightarrow0,1=\frac{0,17-0,27}{1-k}\Rightarrow k=2\)
\(\Rightarrow n_{Br_2}=k.n_x=2.0,1=0,2mol\)
Vậy ......................
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2; 0,15 mol C2H4; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được khối lượng CO2 là
A. 19,8 gam
B. 29,7 gam
C. 59,4 gam
D. 39,6 gam
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2; 0,15 mol C2H4; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được khối lượng CO2 là
A. 19,8 gam
B. 29,7 gam
C. 59,4 gam
D. 39,6 gam