Dòng điện là gì
Dòng điện là gì? Mô tả thí nghiệm tạo ra dòng điên? Cách nhận biết có dòng điện trong mạch? Nguồn điện có vai trò gì? Kể tên các nguồn điện thường dùng? Đặc điểm của nguồn điện là pin hay acquy?
Mạch RLC gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = 2 π (H), điện trở thuần R = 100Ω và tụ điên có điện dung C = 10 - 4 π . Khi trong mạch điện có dòng điên xoay chiều i = 2 cosωt (A) chạy qua thì hệ số công suất mạch là 2 2 . Xác định tần sô của dòng điện
A. 50hz.
B. 50hz hoặc f = 25hz.
C. 25hz.
D. 50hz hoặc f = 75hz.
Chọn B
Ta có cosφ = R Z
⇒ Z = R cos φ =100 Ω; ZL-ZC = ± Z 2 - R 2 = ± 100
⇒ 2πfL - 1 2 πfC = 4f - 10 4 2 f = ± 10 2
⇒ 8f2 ± 2 . 10 2 f - 10 4 = 0
f=50 Hz hoặc f=25 Hz
Một acquy có suất điên động 12 V điền trở trong 2 Q, acquy đang được nạp điên với cường độ dòng điện chạy qua acquy là 1A.
a) Tính điên năng mà acquy tiêu thu sau khi nạp điện 1 giờ.
b) Trong khoảng thời gian đó phần điện năng chuyển hóa thành nhiệt băng bao nhiêu?
Tại thời điểm t = 0,5 s cường độ dòng điên xoay chiều chạy qua mạch bằng 4A, đó là:
A. Cường độ hiệu dụng
B. Cường độ cực đại
C. Cường độ trung bình
D. Cường độ tức thời
Đáp án D
+ Cường độ dòng điện qua mạch tại một thời điểm nào đó là cường độ dòng điện tức thời
Tại thời điểm t = 0,5 s cường độ dòng điên xoay chiều chạy qua mạch bằng 4A, đó là:
A. Cường độ hiệu dụng
B. Cường độ cực đại
C. Cường độ trung bình
D. Cường độ tức thờ
Cường độ dòng điện qua mạch tại một thời điểm nào đó là cường độ dòng điện tức thời.
Chọn đáp án D
Tại thời điểm t = 0,5 s cường độ dòng điên xoay chiều chạy qua mạch bằng 4A, đó là:
A. Cường độ hiệu dụng .
B. Cường độ cực đại.
C. Cường độ trung bình.
D. Cường độ tức thời.
Đáp án D
+ Cường độ dòng điện qua mạch tại một thời điểm nào đó là cường độ dòng điện tức thời.
Một mạch điện gồm hai điên trở R 1 = 2 ( Ω ) mắc song song với R 2 thì cường độ dòng mạch chính là 1,5(A) và dòng qua R 2 là 0,5(A). Giá trị điện trở R 2 là
A. 2(Ω)
B. 3,5(Ω)
C. 2,5(Ω)
D. 4(Ω)
Đáp án D
Dòng điện qua R 1 : I 1 = I – I 2 = 1 , 5 – 0 , 5 = 1 ( A )
Hiệu điện thế hai đầu mạch: U = I 1 . R 1 = 1 . 2 = 2 ( V )
=> Điện trở R 2 = U / I 2 = 2 / 0 , 5 = 4 ( Ω )
Xét các dung cụ sau đây : Quạt điện, nồi cơm điện, máy bơm, cần cẩu hút sắt thép, ấm điên, máy châm cứu, đèn nê ông, đèn com pắc , đèn dây tóc. Khi các dụng cụ này hoạt động thì dòng điện có tác dụng có ích đối với dụng cụ nào , đó là tác dụng gì của dòng điện
Tác dụng từ: Quạt điện, máy bơm, cần cẩu hút sắt thép,
Tác dụng nhiệt: nồi cơm điện, ấm điện, đèn dây tóc
Tác dụng phát sáng: đèn nê ông, đèn compac, đèn dây tóc
Tác dụng sinh lí: máy châm cứu
( Ko có tác dụng hóa học trong các dụng cụ trên)
Nêu tác dụng của dòng điện và Nêu ứng dụng của tác dụng của dòng điên
Tác dụng phát sáng : dòng điện có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện mặc dù những đèn này chưa sáng tới nhiệt độ cao.
- Tác dụng nhiệt: dòng điện có thể làm cho dây tóc bóng điện nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng.
- Tác dụng sinh lí: dòng điện đi qua cơ thể người có thể làm ccơ co giật, ngạt thở,..
Tham khảo
- Tác dụng phát sáng : dòng điện có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện mặc dù những đèn này chưa sáng tới nhiệt độ cao.
- Tác dụng nhiệt: dòng điện có thể làm cho dây tóc bóng điện nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng.
- Tác dụng sinh lí: dòng điện đi qua cơ thể người có thể làm ccơ co giật, ngạt thở,..
Tham khảo
- Tác dụng phát sáng : dòng điện có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện mặc dù những đèn này chưa sáng tới nhiệt độ cao.
- Tác dụng nhiệt: dòng điện có thể làm cho dây tóc bóng điện nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng.
- Tác dụng sinh lí: dòng điện đi qua cơ thể người có thể làm ccơ co giật, ngạt thở,..
Đặt điên áp vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện có điện dung là C. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là
A.
B.
C.
D.
Đáp án B
Cường độ dòng điện trong mạch chỉ chứa tụ điện sớm pha hơn điện áp hai đầu mạch một góc