số công thức cấu tạo mạch hở có thể có của c5h12
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức phân tử C5H12?
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 1: Viết phương trình thực hiện dãy biến hóa:
a. Cl2 -> NaCl -> HCl -> CuCl2 -> AgCl
b. CH4 -> C2H2 -> C2H4 -> C2H6 -> C2H5Cl
Câu 2: Viết tất cả các công thức cấu tạo có thể có của các hidrocacbon mạch hở, có công thức phân tử: C5H12, C4H6, C3H8
Câu1
a)
`Cl_2+2Na->2NaCl` (to)
`2NaCl+2H_2O->NaOH+HCl`(điện phân)
`2HCl+2CuO->CuCl_2+H_2O`
`CuCl_2+2AgNO_3->2AgCl+Cu(NO_3)_2`
b)
`CH_4+2O_2->CO_2+2H_2O`(to)
`2CH_4->C_2H_2+3H_2`(làm lạnh nhanh, 1500o)
`C_2H_2+H_2->C_2H_4`(xúc tác , to)
`C_2H_4+H_2->C_2H_6`(xúc tác , to)
`C_2H_6+Cl_2->C_2H_5Cl+HCl`(ánh sáng)
Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H12 là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có của C 4 H 8 là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Cho một đipeptit (X) mạch hở được tạo bởi các α-amino axit (no, hở, phân tử chỉ chứa 2 nhóm chức), có công thức là C6H12O3N2. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C 2 H 4 O là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4.
Viết công thức cấu tạo các chất có công thức phân tử sau dưới 2 dạng mạch( mạch nhánh và mạch vòng ): c4h8, c5h12
\(C_4H_8:\\ \left(1\right)CH_2=CH-CH=CH_2\\ \left(2\right)CH_3-CH=CH-CH_3\\ C_5H_{12}:\\ \left(1\right)CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\\ \left(2\right)CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\\ \left(3\right)C\left(CH_3\right)_4\)
Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 6.
B. 5.
C. 7.
D. 4.
Chọn đáp án C.
Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon X mạch hở, thu được isopentan, chứng tỏ X có 5 nguyên tử C, mạch cacbon có 1 nhánh và phân tử phải chứa liên kết π . Với đặc điểm cấu tạo như vậy, X sẽ có 7 đồng phân: