Dẫn 2.24 lít khí SO2 vào dd 250ml dd KOH 0,2 M sau phản ứng thu đc là
Hòa tan hoàn toàn 32,8g hh X gồm Mg, Fe, Cu vào 200g đ H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd A và 19,2g chất rắn không tan và 6,72 lít khí
a. Tính %m mỗi chất trong X
b. Tính C% các chất trong dd A
c. Dẫn V lít khí SO2 sinh ra vào 1 lít KOH 1,5M thu dd Y. Cô cạn Y thu m gam rắn. Tính m?
a) Chất rắn không tan là Cu
=> m Cu = 19,2(gam)
n Mg = a(mol) ; n Fe = b(mol)
=> 24a + 56b = 32,8 -19,2 = 13,6(1)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
n H2 = a + b = 6,72/22,4 = 0,3(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2
%m Cu = 19,2/32,8 .100% = 58,54%
%m Mg = 0,1.24/32,8 .100% = 7,32%
%m Fe = 100% -58,54% -7,32% = 34,14%
b)
m dd A = 32,8 + 200 - 0,3.2 = 232,2(gam)
n MgSO4 = a = 0,1(mol)
n FeSO4 = b = 0,2(mol)
C% MgSO4 = 0,1.120/232,2 .100% = 5,17%
C% FeSO4 = 0,2.152/232,2 .100% = 13,09%
Cho 3,36 lít khí SO2 vào
a) 200ml dd NaOH 2 M
b)dd có chứa 4g NaOH
c) 100ml dd KOH 2 M
Tính khối lượng muối thu đc sau phản ứng ơn mỗi trường hợp trên
Số mol khí SO2 là 3,36/22,4=0,15 (mol).
a) Số mol NaOH là 0,2.2=0,4 (mol).
2<OH-/SO2=8/3, muối thu được là Na2SO3 (0,15 mol) có khối lượng 0,15.126=18,9 (g).
b) Số mol NaOH là 4/40=0,1 (mol).
OH-/SO2=2/3<1, muối thu được là NaHSO3 (0,1 mol) có khối lượng 0,1.104=10,4 (g).
c) Số mol KOH là 0,1.2=0,2 (mol).
1<OH-/SO2=4/3<2, muối thu được gồm K2SO3 (0,2-0,15=0,05 (mol)) và KHSO3 (0,15-0,05=0,1 (mol)) có khối lượng lần lượt là 0,05.158=7,9 (g) và 0,1.120=12 (g).
Cho 13,44 lít khí SO2 vào 200ml dd KOH 2M . Tính khối lượng các chất sau phản ứng
\(n_{SO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
Xét \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,4}{0,6}=0,67\) => tạo ra muối KHSO3
PTHH: KOH + SO2 --> KHSO3
0,4------------>0,4
=> mKHSO3 = 0,4.120 = 48 (g)
cho 11,8 g hh X gồm cu và fe vào dd h2so4 loãng dư đến khi pu xảy ra hoàn toàn thì thu được 0,56(l) khí ở kdtc).Cũng lượng X trên cho vào dd h2so4 đặc nóng thì thu được V lít khí so2(dktc),dẫn lượng khí thu được vào 250ml dd naoh 1M,thu được 21,9g muối
a)tính thành phần % khối lượng mỗi kl trong hh ban đầu
b)Tính V
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,25.1=0,25\left(mol\right)\)
Cho X vào dung dịch `H_2SO_4` loãng:
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,025<-----------------------0,025
a. \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{56.0,025.100\%}{11,8}=11,86\%\\\%m_{Cu}=\dfrac{\left(11,8-0,025.56\right).100\%}{11,8}=88,14\%\end{matrix}\right.\)
b. \(n_{Cu}=\dfrac{11,8-0,025.56}{64}=0,1625\left(mol\right)\)
Cũng lượng X trên cho vào dung dịch `H_2SO_4` đặc nóng:
Giả sử Fe tác dụng hết với dung dịch \(H_2SO_{4.đn}\)
\(2Fe+6H_2SO_{4.đn}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
0,025----------------------------------->0,0375
\(Cu+2H_2SO_{4.đn}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
0,1625--------------------------->0,1625
\(\Sigma n_{SO_2}=0,0375+0,1625=0,2\left(mol\right)\)
Có: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25\)
=> Phản ứng giữa `NaOH` và `SO_2` tạo muối axit trước (tỉ lệ 1:1)
\(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
0,2---->0,2------->0,2
Xét \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\Rightarrow\) NaOH dư.
\(n_{NaOH.dư}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\)
\(NaOH+NaHSO_3\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
0,05----->0,05---------->0,05
Xét \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow NaHSO_3.dư\)
Sau phản ứng thu được: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHSO_3}=0,2-0,05=0,15\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{muối}=0,15.104+0,05.126=21,9=m_{muối.thu.được.theo.đề}\)
=> Giả sử đúng.
\(\Rightarrow V=V_{SO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
dẫn 5,6 lít khí co2 vào dd chứa 44,8g KOH. tính khối lượng các chất trong dd sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 6,72 lít SO2 (đktc) vào 100 ml dd KOH 3,5M, muối thu được sau phản ứng là:
A. K2SO3
B. KHSO3
C. K2SO3 và KHSO3
D. K2SO4
Tính khối lượng muối tạo thành trong mỗi trường hợp sau:
(1).Dẫn 4.48 lít khí CO2 vào 460ml dd KOH 2M
(2).Dẫn 8.69 lít khí SO2 vào 200ml dd NaOH 2.5M
1.\(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=CM.Vdd=2.0,46=0,92\left(mol\right)\)
PTHH:\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
TPU: 0,2 0,92
PU: 0,2 0,4 0,2
SPU: 0 0,52 0,2
\(m_{K_2CO_3}=n.M=0,2.138=27,6\left(g\right)\)
2.\(n_{SO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{8,69}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=CM.Vdd=2,5.0,2=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
TPU: 0,4 0,5
PU: 0,25 0,5 0,25
SPU: 0,15 0 0,25
\(m_{Na_2SO_3}=n.M=0,25.126=31,5\left(g\right)\)
dd X gồm KOH x(M) và Ba(OH)2 y(M)
dd Y gồm KOH y(M) và Ba(OH)2 x(M)
Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
TN1: Hấp thụ hết 2,4790 lít khí SO2 vào 300ml dd X thu dược dd M và 4,34g kết tủa.
TN2: Hấp thụ hết 2,9748 lít khí SO2 vào 300ml dd Y thu được dd N và 6,51g kết tủa.
Biết 2 dd M và N khi tác dụng với dd K2SO4 đều tạo kết tủa trắng. Các pứ xảy ra hoàn toàn và lít tính bằng đktc
Tính giá trị x và y
Cho 1,68 lít \(CO_2\) (đktc) sục vào bình đựng dd KOH 1M. Tính nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng. Biết rằng thể tích dd là 250ml.
nCO2=0,075mol
do dư KOH nên tạo ra muối trung hòa
nNa2CO3=nCO2=0,075mol
-->Cm=0,3M