Câu 8 (1 điểm): Tìm y
3/5+ y =7/8 + 1/4 13/5 - y = 1/4 : 2
Câu 13 : (-1/4 + 5/8 ) + -3/5
Câu 14 : M = 5/9 x 7/13 + 5/9 x 9/13 - 5/9 x 3/13
câu 15 : E = (-3/4 + 2/5) : 3/7 + (3/5 + -1/4) : 3/7
Câu 16 : H = 7/8 : (2/9 - 1/8) + 7/8 : (1/36 - 5/12)
Câu 13 :
\(\left(-\frac{1}{4}+\frac{5}{8}\right)+-\frac{3}{5}\)
\(=\frac{3}{8}-\frac{-3}{5}\)
\(=\frac{39}{40}\)
Câu 14 :
\(M=\frac{5}{9}.\frac{7}{13}+\frac{5}{9}.\frac{9}{13}-\frac{5}{9}.\frac{3}{13}\)
\(=\frac{5}{9}.\left(\frac{7}{13}+\frac{9}{13}-\frac{3}{13}\right)\)
\(=\frac{5}{9}.1=\frac{5}{9}\)
Câu 15 :
\(E=\left(-\frac{3}{4}+\frac{2}{5}\right):\frac{3}{7}+\left(\frac{3}{5}+\frac{-1}{4}\right):\frac{3}{7}\)
\(E=\left(-\frac{3}{4}+\frac{2}{5}+\frac{3}{5}+\frac{-1}{4}\right):\frac{3}{7}\)
\(E=0\)
Câu 16 :
\(H=\frac{7}{8}:\left(\frac{2}{9}-\frac{1}{8}\right)+\frac{7}{8}:\left(\frac{1}{36}-\frac{5}{12}\right)\)
\(=\frac{7}{8}:\left(\frac{2}{9}-\frac{1}{8}+\frac{1}{36}-\frac{5}{12}\right)\)
\(=\frac{7}{8}:\frac{-7}{24}=-3\)
huhuhuhuhuhuhuhuhuhuhuhuhu giúp mk đi
Plssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssss
Câu 14:
M = \(\frac{5}{9}\) \(.\) \(\frac{7}{13}\) \(+\) \(\frac{5}{9}\) \(.\) \(\frac{9}{13}\) \(-\) \(\frac{5}{9}\) \(.\) \(\frac{3}{13}\)
M = \(\frac{5}{9}\) \(.\) ( \(\frac{7}{13}\)\(+\) \(\frac{9}{13}\) \(-\) \(\frac{3}{13}\))
M = \(\frac{5}{9}\) \(.\) \(1\)
M = \(\frac{5}{9}\)
1)Thực hiện phép tính 19/13 ×0,25-(4/52-75%)×8/7-2 4/13:(8-5) 2)Tìm x,biết 2/5×(1-1/2×)-3x=20% 3)Tính 1/7× -12/20× 5/-6× 5/8 4) Tìm x,biết 1/3 + 2/3 : x = -2 5)cho điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AB=12cm .Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng BC .Tính độ dài đoạn thẳng AC và IB
3:
\(=\dfrac{1}{7}\cdot\dfrac{3}{5}\cdot\dfrac{5}{6}\cdot\dfrac{5}{8}=\dfrac{1}{7}\cdot\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{5}{8}=\dfrac{5}{112}\)
4:
=>2/3:x=-2-1/3=-7/3
=>x=-2/3:7/3=-2/7
5:
AC=CB=12/2=6cm
IB=6/2=3cm
Bài 1: Tìm x và y
a) x/4 = y/-5 và -3x + 2y = 55
b) x/y = -7/4 và 4x - 5y = 72
c) x/ -3 = y/8 và x2 - y2 = -44/5
d) 3x3 + y3 = 64/9
a: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{-5}=\dfrac{-3x+2y}{-12-10}=\dfrac{55}{-22}=\dfrac{-5}{2}\)
Do đó: \(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-20}{2}=-10\\y=\dfrac{25}{2}\end{matrix}\right.\)
b: Ta có: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{-7}{4}\)
nên \(\dfrac{x}{-7}=\dfrac{y}{4}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{-7}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{4x-5y}{-28-20}=\dfrac{72}{-48}=\dfrac{-3}{2}\)
Do đó: \(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{21}{2}\\y=\dfrac{-12}{2}=-6\end{matrix}\right.\)
c) \(\dfrac{x}{-3}=\dfrac{y}{8}\)
⇒\(\dfrac{x^2}{-9}=\dfrac{y^2}{64}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x^2}{-9}=\dfrac{y^2}{64}=-\dfrac{44}{\dfrac{5}{-9+64}}=-\dfrac{44}{\dfrac{5}{55}}=-484\)
Giải giùm mk vs
Câu 1: tìm số nguyên x và y biết:
a, x/7=-9/14
b, -16/36= -4/y
c, -5/12= x/60
d, -4/8= x/-10= -7/y
Câu 2: so sánh phân số:
a, -12/18 và -21/35
b, 34/153 và 21/63
c, 15/95 và 24/136
Câu 3: thực hiện phép tính:
a, -5/12+7/12
b, -9/13-4/13
c, -3/5+4/7
d, 8/40+-36/35
e, -11/16-13/24
f, 13/(-12)-(-5)/18
g, 4/9+(-3)
h, 3/14-(-7)/8+-3/2
i, -3/10.-5/9
k, 5/7.-14/3
l, -1/2:-14/5
dấu / này là phần nha mấy bn
a) tìm y , biết
3 2/7 * [5 1/8 -y] : 5 13/27 = 0
b) Cho hai phân số có tổng bằng 7/8 ; hiệu của hai phân số đó là 1/4 . Tìm hai phân số đã cho
Bài 1 thực hiện phép tính
a ) 8/15 . 7/13 +8/15 . 6/13
b ) 3/4 + -7/12 - 2/3
Bài 2 Tìm x biết
x /2, 7= -2/3, 6
Bài 3 tìm x , y biết
x/2 = y/5 và x + y = -21
Bài 1:
a) \(=\dfrac{8}{15}\left(\dfrac{7}{13}+\dfrac{6}{13}\right)=\dfrac{8}{15}.1=\dfrac{8}{15}\)
b) \(=\dfrac{3.3-7-2.4}{12}=-\dfrac{6}{12}=-\dfrac{1}{2}\)
Bài 2:
\(\dfrac{x}{2,7}=-\dfrac{2}{3,6}\Rightarrow x=\dfrac{\left(-2\right).2,7}{3,6}\Rightarrow x=-\dfrac{3}{2}\)
Bài 3:
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{5}=\dfrac{x+y}{2+5}=-\dfrac{21}{7}=-3\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\left(-3\right).2=-6\\y=\left(-3\right).5=-10\end{matrix}\right.\)
Tìm y
\(\dfrac{2}{5}\) X y : \(\dfrac{7}{4}=\dfrac{7}{8}\)
2\(\dfrac{2}{5}\) : y x 1\(\dfrac{1}{4}\) = 2\(\dfrac{3}{5}\)
\(\dfrac{12}{5}-1\dfrac{2}{5}x\) y = 1\(\dfrac{1}{4}\)
\(\dfrac{2}{5}\) x y : \(\dfrac{7}{4}\) = \(\dfrac{7}{8}\)
\(\dfrac{2}{5}\) x y = \(\dfrac{7}{8}\) x \(\dfrac{7}{4}\)
\(\dfrac{2}{5}\) x y = \(\dfrac{49}{32}\)
y = \(\dfrac{49}{32}\) : \(\dfrac{2}{5}\)
y = \(\dfrac{245}{64}\)
2\(\dfrac{2}{5}\): y x 1\(\dfrac{1}{4}\) = 2\(\dfrac{3}{5}\)
\(\dfrac{12}{5}\): y x \(\dfrac{5}{4}\) = \(\dfrac{13}{5}\)
\(\dfrac{12}{5}\): y = \(\dfrac{13}{5}\): \(\dfrac{5}{4}\)
\(\dfrac{12}{5}\): y = \(\dfrac{52}{25}\)
y = \(\dfrac{12}{5}\): \(\dfrac{52}{25}\)
y = \(\dfrac{15}{13}\)
\(\dfrac{12}{5}\) - 1\(\dfrac{2}{5}\) \(\times\) y = 1\(\dfrac{1}{4}\)
\(\dfrac{12}{5}\) - \(\dfrac{7}{5}\) \(\times\) y = \(\dfrac{5}{4}\)
\(\dfrac{7}{5}\) \(\times\) y = \(\dfrac{12}{5}\) - \(\dfrac{5}{4}\)
\(\dfrac{7}{5}\) \(\times\) y = \(\dfrac{23}{20}\)
y = \(\dfrac{23}{20}\) : \(\dfrac{7}{5}\)
y = \(\dfrac{23}{28}\)
câu 1: tìm các cặp số nguyên (x; y) thõa mản 10x+y=x2+y2+1
câu 2: tìm số nguyên dương nhỏ nhất thỏa : chia 2 dư 1, chia cho 3 dư 2, chia cho 4 dư 3 , chia cho 5 dư 4, chia cho 6 dư 5, chia cho 7 dư 6, chia cho 8 dư 7, chia cho 9 dư 8, chia cho 10 dư 9.
câu 3 tìm các cặp số (x; y) nguyên dương nghiệm đúng phương trình 5x4-8(12-y2)=2207352
Bài 1 ; TÌM X Y BIẾT
a , 5/7/8.y -3 .| 2/5.y - 3/1/5 | = 2/1/5
b, ( 2x^2 - 20 ) . ( 2y^4 + 1/3 ) = 0
c , 10 + 11+ 12 + 13 + ... + x = 5106
Ta có : 10 + 11+ 12 + 13 + ... + x = 5106
=> 1 + 2 + 3 + ..... + x = 5106 + (1 + 2 + 3 + ..... + 9)
=> 1 + 2 + 3 + ..... + x = 5106 + 45
=> 1 + 2 + 3 + ...... + x = 5151
=> \(\frac{x\left(x+1\right)}{2}=5151\)
<=> \(x\left(x+1\right)=10302\)
<=> x(x + 1) = 101.102
=> x = 101