mn ơi cho mk đề cương ôn tập giữa kì 2 môn lịch sử ạ
em cảm ơn nhiều
Ai có đề cương ôn tập môn KHTN lớp 6 phần trắc nghiệm giữa kì 2 thì gửi cho mình với ạ. Mình đang cần gấp. Mình cảm ơn nhiều
Đây là đề cương ôn tập trắc nghiệm KHTN lớp 6 trường mình, đây chỉ có mỗi Sinh học thôi ko có Hóa và Lí
Đề cương ôn tập học kì I môn Lịch sử 8
Câu 1: Ý nghĩa lịch sử, tính chất, hạn chế của cách mạng tư sản Pháp.
- Ý nghĩa:
Cách mạng tư sản Pháp đã lật đổ được chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, xóa bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bảnQuần chúng nhân dân là lực lượng chủ yếu đua cách mạng đạt tới đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia cô banh- Tính chất, hạn chế của cách mạng tư sản Pháp:
Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII được coi là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhấtTuy nhiên nó vẫn chưa đáp ứng được đầy đủ quyền lợi cho nhân dân, vẫn không hoàn toàn xóa bỏ được chế độ phong kiến, chỉ có giai cấp tư sản là được hưởng lợiCâu 2: Hoàn cảnh ra đời, sự thành lập, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của công xã Pa -ri?
* Hoàn cảnh ra đời và sự thành lập:
Năm 1870 chiến tranh Pháp - Phổ bùng nổ, trong điều kiện không có lợi cho PhápNgày 2/9/1870, Na-pô-lê-ông III, cùng toàn bộ quân chủ lực bị bắt.Ngày 4/9/1870, nhân dân Pa-ri đứng lên khởi nghĩa. Chính phủ tư sản lâm thời được thành lập (chính phủ vệ quốc).Trước sự tiến công của Phổ, chính phủ tư sản vội vã đầu hàng quân Đức. Nhân dân Pa-ri kiên quyết đứng lên bảo vệ tổ quốc. => Mâu thuẫn giữa chính phủ tư sản với nhân dân ngày càng tăng.Sáng ngày 18/3/1871. Chi-e cho quân tấn công đồi Mông-mác, nhưng thất bại. Quần chúng nhân dân làm chu Pa-ri.Ngày 26/3/1871, nhân dân Pa-ri bầu Hội đồng công xã.Ngày 28/3/1871, công xã Pa ri tuyên bố thành lập.* Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm:
Ý nghĩa: Tuy chỉ tồn tại 72 ngày nhưng công xã Pa-ri có ý nghĩa lịch sử to lớn.Công xã là hình ảnh thu nhỏ của một chế độ mới, xã hội mới.Cổ vũ nhân dân toang thế giới đấu tranh cho một tương lai tốt đẹp hơn.Bài học: CM thắng lợi phải có Đảng lãnh đạo, thực hiện liên minh công nông, kiên quyết trấn áp kẻ thù ngay từ đầu, xây dựng nhà nước của dân do dân vì dân.Câu 3: Những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật thế kỉ XVIII – XIX?
Cuộc CM công nghiệp đưa nền kinh tế tư bản các nước phát triển nhanh chóng.Việc phát minh ra máy hơi nước đã thúc đẩy ngành GTVT đường thủy và đường sắt ra đời.1807 Phơn-tơn đóng được tàu thủy chạy bằng động cơ hơi nước.1814 Xti-phen-xơ chế tạo thành công xe lửa chạy trên đường sắt.Máy điện tín được phát minh ở Nga, Mĩ.Nông nghiệp: những tiến bộ về kĩ thuật, về phương pháp canh tác làm nâng cao năng xuất lao động.Quân sự: nhiều nước đã sản xuất ra nhiều loại vũ khí hiện đại như đại bác, súng trường bắn nhanh, ngư lôi, khí cầu,… phục vụ cho chiến tranh.Câu 4: Những tiến bộ về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội thế kỉ XVIII – XIX?
* Khoa học tự nhiên:
Đầu thế kỉ XVIII, Niu-tơn (người Anh) đã tìm ra thuyết vạn vật hấp dẫn.Giữa thế kỉ XVIII, Lô-nô-mô-xốp (người Nga) tìm ra định luật bảo toàn vật chất và năng lượng, cùng nhiều phát minh lớn về vật lí, hóa học.Năm 1837, Puốc-kin-giơ (người Séc) khám phá ra bí mật về sự phát triển của thực vật và đời sống của các mô động vật..Năm 1859, Đác-uyn (người Anh) nêu lên thuyết tiến hóa và di truyền, đập tan quan niệm về nguồn gốc thần thánh của sinh vật.* Khoa học xã hội:
Triết học: xuất hiện chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng của Phoi-ơ-bách và Hê-ghen (người Đức).Kinh tế học: A-đam Xmit và Ri-các-đô (người Anh) đã xây dựng thuyết chính trị - kinh tế học tư sản.Tư tưởng: xuất hiện chủ nghĩa xã hội không tưởng, gắn liền với tên tuổi của Xanh Xi Mông, Phu-ri-ê và Ô-oen.Đặc biệt là sự ra đời của học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học (năm 1848) do Mác và Ăng-ghen sáng lập. Đây là cuộc cách mạng trong lịch sử tư tưởng.Câu 5 : Vì sao Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của chủ nghĩa thực dân ?
Đông Nam Á là một khu vực có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên, chế độ phong kiến lại đang lâm vào khủng hoảng, suy yếu nên không tránh khỏi bị các nước phương Tây nhòm ngó, xâm lược.Từ nửa sau thế kỉ XIX, tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á: Anh chiếm Mã Lai, Miến Điện; Pháp chiếm Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Tây Ban Nha, Mĩ chiếm Phi-líp-pin; Hà Lan và Bồ Đào Nha chiếm In-đô-nê-xi-a.Xiêm (nay là Thái Lan) là nước duy nhất ở Đông Nam Á vẫn còn giữ được độc lập nhưng cũng trở thành "vùng đệm" của tư bản Anh và Pháp.Câu 6: Trình bày phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước ĐNA:
Ngay từ khi thực dân phương Tây nổ súng xâm lược, nhân dân Đông Nam Á đã nổi dậy đấu tranh để bảo vệ Tổ Quốc. Tuy nhiên, các cuộc kháng chiến này đều lần lượt thất bại.Sau khi biến Đông Nam Á thành thuộc địa, thực dân phương Tây thi hành chính sách cai trị hà khắc.=> Hàng loạt phong trào đấu tranh nổ ra:
Ở In-đô-nê-xi-a, từ cuối thế kỉ XIX, nhiều tổ chức yêu nước của trí thức tư sản tiến bộ ra đời. Năm 1905, các tổ chức công đoàn được thành lập và bắt đầu quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác.Ở Phi-líp-pin cuộc cách mạng 1896 – 1898, do giai cấp tư sản lãnh đạo chống thực dân Tây Ban Nha giành thắng lợi, dẫn tới sự thành lập nước cộng hòa Phi-líp-pin, nhưng ngay sau đó lại bị đế quốc Mĩ thôn tínhỞ Cam-pu-chia, có cuộc khởi nghĩa của A-cha Xoa lãnh đạo ở Ta-keo (1863 – 1866), tiếp đó là khởi nghĩa của nhà sư Pu-côm-bô ở Cra-chê (1866 – 1867).Ở Lào, năm 1901, khởi nghĩa Pha-ca-đuốc lãnh đạo. Cùng năm đó, cuộc khởi nghĩa ở Cao Nguyên Bô-lô-ven bùng nổ, lan sang cả Việt Nam gây nhiều khó khăn cho Thực dân Pháp trong quá trình cai trị đến năm 1907 mới bị dập tắt.Ở Việt Nam: Sau triều đình Huế đầu hàng, phong trào Cần Vương bùng nổ (1885 – 1896). Phong trào nông dân Yên thế do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo kéo dài 30 năm (1884 – 1913) cũng gây nhiều khó khăn cho thực dân PhápCâu 7: Cuộc Duy Tân Minh Trị
Đến giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng, trong khi đó các nước tư bản phương Tây, đi đầu là Mĩ ra sức tìm cách xâm nhập vào nước này.Đầu năm 1868, thiên hoàng Minh Trị đã tiến hành một loạt cải cách tiến bộ.Về chính trị: Xác lập quyền thống trị của tầng lớp quý tộc tư sản: ban hành Hiến Pháp năm 1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.Về kinh tế: Thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống...Về quân sự: Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây; thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, phát triển kinh tế quốc phòng.Về giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học – kĩ thuật, cử học sinh ưu tú du học Phương Tây.Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một nước tư bản công nghiệp.Câu 8: Cách Mạng tháng Mười Nga năm 1917?
* Hoàn cảnh:
Sau cách mạng tháng Hai, nước Nga diễn ra tình trạng hai chính quyền song song tồn tại: chính quyền Xô-viết công-nông, chính phủ tư sản lâm thời.Trước tình hình phức tạp đó, Lê-nin và đảng Bôn-sê-vích chủ trương tiếp tục làm cách mạng, lật đổ Chính phủ lâm thời, chấm dứt tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.* Diễn biến:
Tới đầu tháng 10, không khí cách mạng bao trùm cả nước, Lê-nin bí mật về Pê-tơ-rô-grats để trực tiếp lãnh đạo cách mạng.Đêm 24/10, cuộc khởi nghĩa bùng nổ, quân cách mạng đã làm chủ toàn bộ thành phố.Đêm 25/10, Cung điện mùa đông, nơi ẩn náu cuối cùng của Chính phủ lâm thời bị đánh chiếm. Chính phủ lâm thời tư sản sụp đổ.Tiếp đó, khởi nghĩa giành thắng lợi ở Mát-xcơ-va, đầu năm 1918 giành tháng lợi trên toàn nước Nga.Câu 9: Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga
Cách mạng tháng Mười đã làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh nước Nga. Lần đầu tiên những người lao động lên nắm chính quyền, xây dựng chế độ xã hội mới – chế độ xã hội chủ nghĩa, trên một đất nước rộng lớn.Cách mạng tháng Mười đã dẫn đến những thay đổi to lớn trên thế giới.Cổ vũ mạnh mẽ và tạo ra những điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh giải phóng của giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới.Câu 10: Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)
Những mâu thuẫn tiếp tục nảy sinh giữa các nước đế quốc sau CTTG thứ I.Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 làm gay gắt thêm mâu thuẫn đó, dẫn tới việc lên cầm quyền của phe phát xít, với ý đồ gây chiến tranh chia lại thế giớiMâu thuẫn giữa tất cả các nước đế quốc với Liên Xô.Chính sách thỏa hiệp của Anh, Pháp, Mĩ với phe phát xít nhằm chĩa mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô.Ngày 1/9/1939 Đức đã tấn công Ba lan => CTTG thứ II bùng nổ.Câu 11: Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)
Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của các nước phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản.Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử loài người (60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn tật và những thiệt hại vật chất khổng lồ).Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới.Câu 12: Trình bày sự phát triển của khoa học kĩ thuật thế giới nửa đàu thế kỉ 20
Bước vào thế kỉ XX, nhân loại tiếp tục đạt được những thành tựu rực rỡ về KHKT.Các ngành khoa học cơ bản như Hóa học, Sinh học, các KH về trái đất... đều đạt được những tiến bộ phi thường, nhất là về Vật lí học với sự ra đời của lí thuyết nguyên tử hiện đại đặc biệt là thuyết tương đối của nhà bác học Đức An-be Anh-xtanh.Nhiều phát minh khoa học cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX đã được sử dụng như điện tín, điện thoại, ra đa, hàng không, điện ảnh....Tích cực: Nhờ đó cuộc sống vật chất và tinh thần của con người đã được nâng cao rõ rệt.Hạn chế: Sử dụng thành tựu KHKT để sản xuất những vũ khí giết người hàng loạt...
Câu 1: Khi nền sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong lòng xã hội phong kiến, mâu thuẫn nào nảy sinh? A. Chế độ phong kiến với giai cấp tư sản. B. Chế độ phong kiến với nông dân và thợ thủ công. C. Mâu thuẫn giữ tư sản với nông dân. D. Chế độ phong kiến với tư sản và các tầng lớp khác. Câu 2: Vào đầu thế kỉ XVI, vùng đất có nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhất ở Tây Âu là gì? A. Nê-đéc-lan B. Anh C. Hà Lan D. Miền Đông – Nam nước Anh. Câu 3. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Anh, phát triển mạnh nhất ở lĩnh vực nào? A. Các công trường thủ công B. Các ngành ngoại thương C. Các trung tâm về công nghiệp D. Các thành thị phát triển. Câu 4: Khi nước Anh trở thành Cộng hòa. Quyền lợi tập trung ở giai cấp nào? A. Quý tộc mới và địa chủ phong kiến B. Tư sản và nông dân C. Quý tộc mới và tư sản D. Quý tộc mới, nhân dân Câu 5: Tại sao nói cách mạng tư sản Anh không triệt để? A. Quyền lợi của nhân dân không được áp ứng B. Do 2 giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo. C. Mới chỉ dừng lại ở mức mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. D. Đưa nước Anh trở thành nước cộng hòa. Câu 6: Quý tộc mới lãnh đạo cuộc cách mạng nào? A. Cách mạng Anh B. Cách mạng Mỹ C. Cách mạng Mỹ và Anh D. Cách mạng Hà Lan. Câu 7: Thế kỉ XVIII ở Pháp, mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội là gì? A. Phong kiến, nhà thờ và các tầng lớp xã hội khác. B. Nông dân với quý tộc phong kiến. C. Đẳng cấp thứ ba và tăng lữ. D. Công nhân, nông dân với chế độ phong kiến. Câu 8: Ngày 28/8/1789 diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Pháp? A. Công nhân, thợ thủ công đánh chiếm nhà tù Ba-xti. B. Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền ra đời. C. Quốc hội lập hiến thông qua Hiến pháp mới. D. Quốc hội lập hiến tuyên bố xóa bỏ mọi nghĩa vụ của nông dân. Câu 9. Trong các biện pháp của phái Gia-cô-banh, biện pháp nào mang lại quyền lợi thiết thực nhất cho giai cấp nông dân? A. Giải quyết vấn đề ruộng dất cho nông dân. B. Đưa ra các chính sách chống lạm phát. C. Thực hiện chính sách trưng thu lúa mì. D. Quy định các mức lương cho người lao động làm thuê. Câu 10. Ac-crai-tơ đã phát minh ra: A. Máy dệt chạy bằng sức nước B. Máy kéo sợi chạy bằng sức nước C. Máy hơi nước D. Máy kéo sợi |
|
Câu 11: Vì sao cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ được đánh giá là một cuộc cách mạng tư sản?
A. Giải quyết những nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản.
B. Giải quyết nhiệm vụ giải phóng dân tộc khỏi sự thống trị của thực dân Anh.
C. Nhân dân lao động hoàn toàn được hưởng thành quả của cách mạng.
D. Thiết lập quyền thống trị của giai cấp tư sản và quý tộc mới.
Câu 12: Cuộc cách mạng nào được xem là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới?
A. Cách mạng tư sản Pháp.
B. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
C. Cách mạng tư sản Anh.
D. Cách mạng Hà Lan.
Câu 13: Sự kiện nào đã mở đường cho các nước châu Âu xâm chiếm châu Mĩ?
A. Các quốc gia ở châu Mĩ suy yếu. C. Sau khi cuộc cách mạng tư sản Bắc Mĩ thành công.
B. Sau khi Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ. D. Sau khi Hiệp ước Véc-xai được kí kết.
Câu 14: Điểm hạn chế của Hiến pháp 1787 của Mĩ là:
A. Thiết lập chế độ cộng hòa liên bang.
B. Chưa giải phóng được toàn bộ đất nước.
C. Quyền lợi kinh tế- chính trị không bao gồm phụ nữ, nô lệ.
D. Có sự thỏa hiệp với các thế lực phong kiến.
Câu 15: Điểm khác nhau cơ bản giữa cách mạng tư sản Anh với chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là:
A. Hình thức đấu tranh. C. Lực lượng tham gia.
B. Kết quả. D. Phương pháp.
Câu 16: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nông dân Anh phải ra thành thị làm thuê hay di cư sang nước ngoài?
A. Họ bị mất ruộng đất. C. Họ muốn tìm cuộc sống no đủ hơn.
B. Họ bị địa chủ bóc lột tàn nhẫn. D. Họ dần bị tư sản hóa.
Câu 17: Nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển và thành công của cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII?
A. sự ủng hộ của quần chúng nhân dân. C. vai trò to lớn của nhà vua và tư sản.
B. sự giúp đỡ của các quốc gia lân cận. D. sự lãnh đạo thống nhất của Quốc hội.
Câu 18: Trước sự phát triển của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ, thực dân Anh đã có hành động gì?
A. tìm mọi cách ngăn cản sự phát triển của công, thương nghiệp.
B. đầu tư phát triển công, thương nghiệp thuộc địa để thu lợi nhuận.
C. mở thêm nhiều hải cảng để thúc đẩy giao lưu, trao đổi hàng hóa.
D. đẩy mạnh khai hoang về phía Tây để mở rộng sản xuất.
Câu 19: Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI là:
A. Lật đổ sự thống trị của vương triều Tây Ban Nha, mở đường cho chủ nghĩa phát triển.
B. Xóa bỏ quan hệ sản xuất phong kiến, lật đổ ách thống trị của vương triều Tây Ban Nha.
C. Lật đổ ngôi vua chuyên chế Hà Lan, xác lập quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
D. Đánh bại phe phái của quý tộc mới, thiết lập chính quyền của giai cấp tư sản
Câu 20: Điểm nổi bật của nền kinh tế Pháp trước cách mạng là:
A. Nền kinh tế phát triển nhất châu Âu.
B. Nông nghiệp lạc hậu, công thương nghiệp đã phát triển.
C. Máy móc được sử dụng trong sản xuất ngày càng nhiều.
D. Các công ti thương mại Pháp có quan hệ buôn bán với nhiều nước.
Câu 21: Thể chế chính trị của nước Pháp trước cách mạng là:
A. Cộng hòa dân chủ.
B. Quân chủ chuyên chế.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Cộng hòa liên bang.
Câu 22: Trước sự tấn công của thù trong giặc ngoài, phái Gi-rông-đanh đã có hành động gì?
A. Tổ chức nhân dân chống ngoại xâm, nội phản.
B. Nhanh chóng chuẩn bị lực lượng chống ngoại xâm.
C. Ổn định cuộc sống của nhân dân.
D. Lo củng cố quyền lực của mình.
Câu 23: Trước cách mạng, trong xã hội Pháp tồn tại những đẳng cấp nào?
A. Quý tộc, tư sản và công nhân. C. Quý tộc, tăng lữ và nông dân.
B. Quý tộc, tư sản và nông dân. D. Quý tộc, tăng lữ và đẳng cấp thứ ba.
Câu 24: Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại của phái Gia-cô-banh?
A. Sự chống đối của tư sản phản cách mạng.
B. Mâu thuẫn nội bộ phái cầm quyền, nhân dân xa rời chính phủ.
C. Chỉ lo củng cố quyền lực.
D. Tư sản phản cách mạng tiến hành đảo chính.
Câu 25: Giai cấp nào trong xã hội Pháp có tiềm lực kinh tế nhưng không có địa vị chính trị tương xứng?
A. Thương nhân. B. Thị dân. C. Tư sản. D. Nông dân.
Câu 26: Mặt hạn chế của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền là gì?
A. Chỉ phục vụ cho quyền lực của giai cấp tư sản.
B. Phục vụ cho quyền lợi của giai cấp công nhân.
C. Phục vụ cho quyền lợi của tầng lớp địa chủ phong kiến.
D. Phục vụ cho các tầng lớp tham gia đấu tranh.
Câu 27: Điểm giống nhau về bối cảnh bùng nổ của cách mạng tư sản Anh và Pháp là:
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xâm nhập vào nông nghiệp.
B. Sự ra đời của tầng lớp quý tộc mới.
C. Sự tồn tại của chế độ đẳng cấp.
D. Cuộc khủng hoảng về tài chính của triều đình phong kiến.
Câu 28: Yếu tố nào thúc đẩy nước Anh đi đầu trong cuộc cách mạng công nghiệp?
A. Do yêu cầu phải cải tiến kỹ thuật, đặc biệt là trong ngành dệt, đòi hỏi phải tiến hành cuộc cách mạng kỹ thuật sản xuất.
B. Máy móc tuy đã được sử dụng trong sản xuất thời trung đại những còn thô sơ, chưa đáp ứng được yêu cầu trong sản xuất.
C. Cải tiến và phát minh nhiều máy móc để đẩy mạnh sản xuất.
D. Nước Anh từ một nước nông nghiệp muốn trở thành một nước công nghiệp phát triển.
Câu 29: Cách mạng công nghiệp Anh bắt đầu từ khi nào?
A. Năm 1830. C. Những năm 40 của thế kỉ XIX.
B. Những năm 60 của thế kỉ XVIII. D. Những năm 1850-1860.
Câu 30: Cách mạng công nghiệp Anh bắt đầu từ ngành nào?
A. Luyện kim. C. Hóa chất.
B. Giao thông vận tải. D. Dệt
Câu 31: Vì sao cách mạng công nghiệp ở Anh lại bắt đầu từ ngành công nghiệp nhẹ?
A. Anh chưa có điều kiện để phát triển công nghiệp nặng.
B. Đầu tư ít, thu hồi vốn nhanh, thu được nhiều lãi.
C. Thị trường trong nước và thế giới đang có nhu cầu lớn về các sản phẩm ngành dệt.
D. Số lượng nhà máy, xưởng dệt nhiều nhất trong các ngành công nghiệp.
Câu 32: Giêm-ha-gri-vơ sáng chế ra máy kéo sợi Gien Ny vào năm:
A. 1764 B. 1765 C. 1766 D. 1763
Câu 33: Giêm-ha-gri-vơ sáng chế ra máy kéo sợi Gien Ny cho năng xuất
A. 7 lần B. 6 lần C. 5 lần D. 8 lần
Câu 34: Vì sao đầu thế kỉ XIX máy móc được sử dụng nhiều trong giao thông vận tải ở Anh?
A. Do nhu cầu vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa, khách hàng tăng nhanh.
B. Do đường sắt đầu tiên được khánh thành ở Anh.
C. Do Anh là nước khởi đầu cách mạng công nghiệp.
D. Do Anh công nghiệp hóa việc sản xuất.
Câu 35: Sự phát triển mạnh của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX có tác động như thế nào đến Việt Nam?
A. Thúc đẩy kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam phát triển.
B. Thúc đẩy Việt Nam tiến hành cải cách theo con đường tư bản chủ nghĩa.
C. Việt Nam trở thành đối tượng xâm lược của thực dân phương Tây.
D. Thúc đẩy hoạt động trao đổi buôn bán của châu Âu với Việt Nam.
Câu 36: Phong trào Hiến Chương ở Anh vào năm nào?
A. 1836 – 1847. C. 1836 – 1849.
B. 1836 – 1848. D.1837 – 1847.
Câu 37: Các cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân ở Anh, Pháp, Đức những năm 30 của thế kỉ XIX thất bại vì sao?
A. Lực lượng quá yếu thiếu sự đoàn kết.
B. Thiếu sự lãnh đạo đúng đắn và chưa có đường lối chính trị rõ ràng.
C. Không được sự ủng hộ của phong trào công nhân quốc tế.
D. Chưa có ý thức giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của mình.
Câu 38: Hình thức đấu tranh của giai cấp công nhân là gì?
A. Mít tinh, biểu tình. C. Khởi nghĩa.
B. Bãi công D. Đập phá máy móc, đốt công xưởng và bãi công.
Câu 39: “Phong trào Hiến Chương” diễn ra ở đâu?
A. Anh B. Pháp C. Bỉ D. Đức
Câu 40: Cuộc đấu tranh của công nhân thể hiện rõ tính chất quần chúng, rộng lớn nhất là cuộc đấu tranh nào?
A. Khởi nghĩa của công nhân Pa-ri B. “Phong trào Hiến Chương” ở Anh.
C. Khởi nghĩa của công nhân Sơ-lê-din. D. Khởi nghĩa của thợ Li-ông năm 1834.
Đề cương ôn tập môn toán lớp 7 giữa học kì 2
mọi người ơi ai có đề cương ôn tập cuối HK1 lớp 6 môn van ko cho minh vs ngày mai mình thi rồi
mình cảm ơn mọi người ạ
Cho mình vài đề cương ôn tập kì 2 GDCD với lại lịch sử lớp 6 nha
Các bạn đừng đưa nội quy ra nha
Với lại các bạn thi hôm nào vậy,môn nào?
* GDCD :
I. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Câu 1. Biển báo cấm hình tròn, …………………………….., viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện ………….
Câu 2. Không ai được ………………… vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp ……………………………………..
Câu 3. Người đi bộ phải đi trên ………………, ………………; nếu không có lề thì đi sát ……….........................
II. Khoanh tròn chữ cái đầu câu em chọn.
Câu 1. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời vào năm nào?
A. 1988
B. 1990
C. 1989
D. 1991
Câu 2. Việc làm nào sau đây là vi phạm trật tự an toàn giao thông?
A. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn máy.
B. Mang giấy phép khi lái xe.
C. Đi xe đạp vào phần đường dành cho người đi bộ
D. Không đi xe dàng hàng hai, hàng ba.
Câu 3. Nhặt được thư của bạn em sẽ làm gì?
A. Mở ra xem
B. Mang đi giấu, về nhà mở ra xem
C. Đem bỏ vào thùng rác
D. Trả lại cho bạn
Câu 4. Việc làm nào sau đây là vi phạm quyền trẻ em?
A. Tổ chức các sân chơi lành mạnh cho trẻ em.
B. Lôi kéo, dụ dỗ trẻ em uống rượu, hút thuốc.
C. Tạo mọi điều kiện cho trẻ em được đi học
D. Cho con cái tham gia các hoạt động tập thể của trường tổ chức.
Câu 5. Biển hiệu lệnh có các dấu hiệu nào?
A. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng nhằm báo hiệu điều phải thi hành.
B. Hình tròn, nền màu vàng, hình vẽ màu trắng nhằm báo hiệu điều phải thi hành.
C. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu đen nhằm báo hiệu điều phải thi hành.
D. Hình tròn, nền màu xanh trắng, hình vẽ màu đen nhằm báo hiệu điều phải thi hành.
Câu 6. Trẻ em trong độ tuổi nào bắt buộc phải hoàn thành bậc giáo dục tiểu học?
A. Từ 6 – 16 tuổi
B. Từ 6 – 14 tuổi
C. Từ 8 – 14 tuổi
D. Từ 6 – 18 tuổi
III. Đánh dấu x vào ô trông tương ứng.
Câu 1. Cho biết những việc làm nào sau đây là xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác?
Việc làm | Tính mạng | Thân thể, sức khỏe | Danh dự, nhân phẩm |
A. Dùng điện bẩy chuột gây chết người | |||
B. Chưởi mắng, nhục mạ bạn trước đám đông. | |||
C. Đánh bạn gây thương tích. | |||
D. Trêu chọc, nói xấu bạn với người khác. |
Câu 2. Cho biết những việc làm sau đây là thể hiện quyền hay nghĩa vụ học tập?
Việc làm | Quyền | Nghĩa vụ |
A. Học với bất cứ hình thức nào | ||
B. Chăm chỉ học tập. | ||
C. Học suốt đời. | ||
D. Chủ động, tự lập, tự giác trong học tập, không bỏ học giữa chừng. |
Câu 3. Cho biết những việc làm sau đây việc làm nào thực hiện quyền trẻ em, việc làm nào vi phạm quyền trẻ em?
Việc làm | Thực hiện quyền trẻ em | Vi phạm quyền trẻ em |
A. Cho trẻ em đi học khi đến tuổi. | ||
B. Bắt trẻ em làm những việc nặng nhọc, nguy hiểm. | ||
C. Quan tâm dạy dỗ, giáo dục không cho trẻ tham gia các trò chơi không lành mạnh. | ||
D. Không cho con bày tỏ ý kiến. |
IV. Nối ý.
Câu 1.
Nối hai vế câu cho đúng với quy định về thực hiện trật tự an toàn giao thông.
A B
1. Tránh nhau a. Về phái tay trái
2. Vượt nhau b. Về phía tay phải
3. Người đi bộ c. Đi sát mép đường
4. Người đi xe đạp d. Không buông cả hai tay
Trả lời: 1……; 2…….; 3……..; 4………
Câu 2.
Nối hai vế câu cho đúng với quyền và nghĩa vụ của công dân.
A | B | |
1. Công dân có quyền không bị ai xâm phạm về thân thể. | a. Quyền và nghĩa vụ học tập | |
2. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác, trử trường hợp pháp luật cho phép. | b. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín | |
3. Không nghe trộm điện thoại của người khác. | c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở | |
4. Chăm chỉ học tập, không bỏ học giữa chừng. | d. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. |
Trả lời: 1……; 2…….; 3……..; 4………
Câu 3.
Nối hai vế câu cho đúng với quy định về thực hiện trật tự an toàn giao thông.
A B
1. Người đi xe gắn máy a. Về phái tay trái
2. Vượt nhau b. Đội mũ bảo hiểm
3. Người đi bộ c. Đi trên hè phố, lề đường
4. Người đi xe đạp d. Đi đúng vào phần đường dành cho người đi xe đạp.
Trả lời: 1……; 2…….; 3……..; 4………
B. Ôn thi học kì 2 môn Công dân lớp 6 phần Tự luậnI. NHẬN BIẾT:
Câu 1.
Cho biết các nguyên nhân phổ biến của tai nạn GT? Trong đó nguyên nhân nào là chính? (2 đ)
- Do ý thức của người tham gia GT chưa tốt,
- Không hiểu biết pháp luật.
- Đường xấu và hẹp,
- Người tham gia GT đông,
- Phương tiện GT không đảm bảo an toàn…
* Nguyên nhân chính là do ý thức của người tham gia giao thông chưa tốt
Câu 2.
Gia đình và Nhà nước có trách nhiệm, vai trò gì đối với quyền và nghĩa vụ học tập của công dân? (2đ)
a. Trách nhiệm của gia đình:
- Tạo điều kiện cho con em được HT, rèn luyện, tham gia các hoạt động của nhà trường.
- Người lớn có trách nhiệm giáo dục, làm gương.
b. Vai trò của Nhà nước:
- Thực hiện công bằng trong giáo dục, tạo điều kiện để ai cũng được học hành.
- Giúp đỡ người nghèo, con em dân tộc thiểu số, người tàn tật, khuyết tật … được hưởng 9 sách ưu đãi
Câu 3. Công dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước? (1đ)
=> Công dân là người dân của một nước. Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước.
Câu 4. Cho biết biển báo cấm có đặc điểm gì? (1 đ)
=> Hình tròn, nền màu trắng, viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm.
Câu 5. Cho biết pháp luật quy định như thế nào đối với người đi bộ? (1 đ)
- Phải đi trên hè phố, lề đường; nếu không có lề đường thì đi sát mép đường.
- Chỉ được qua đường ở những nơi có tín hiệu đèn, có vạch kẻ đường; tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn.
Câu 6. Cho biết theo công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em, quy định trẻ em có mấy nhóm quyền? Kể tên? Ở địa phương em đã có những hoạt động nào góp phần bảo vệ các quyền của trẻ em?
=> 4 nhóm quyền:
+ Nhóm quyền sống còn,
+ Nhóm quyền bảo vệ,
+ Nhóm quyền phát triển,
+ Nhóm quyền tham gia.
Ở địa phương em đã có những hoạt động góp phần bảo vệ các quyền của trẻ em:
- Xây dựng trường học,
- Tiêm ngừa, khám sức khỏe cho trẻ em,
- Trẻ em đến tuổi đi học đều được đi học,
- Khuyến khích, giúp dỡ, tạo mọi điều kiện cho trẻ em đến trường,
- Mở các khu vui chơi lành mạnh cho trẻ em …
II. THÔNG HIỂU
Câu 1.
Việc học tập có ý nghĩa gì đối với bản thân, gia đình? Trong học sinh hiên nay có nhiều hiện tượng học sinh bỏ học, trốn tiết đi chơi; lười không chịu học … Em có suy nghĩ gì đối với các hiện tượng này?
a. ĐV bản thân: Giúp con người có kiến thức, có hiểu biết, được phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
b. ĐV gia đình: Góp phần quan trọng trong việc xd gia đình no ấm, hạnh phúc.
* Suy nghĩ của em:
Đây là những hiện tượng sai trái. Vi phạm quyền và nghĩa vụ học tập. Ảnh hưởng xấu đến tương lai: không có kiến thức, không có việc làm ổn định dẫn đến nghèo đói, tạo gánh nặng cho gia đình và xã hội …
Câu 2.
Tại sao mọi người phải thực hiện đúng trật tự ATGT?
Vì để:
- Bảo đảm ATGT cho, mình và cho người khác, tránh tai nạn đáng tiếc xảy ra, gây hậu quả đau lòng cho bản thân và mọi người.
- Bảo đảm cho GT được thông suốt, tránh ùn tắc, gây khó khăn trong GT, ảnh hưởng đến mọi hoạt động của xã hội.
Câu 3.
Ý nghĩa của công ước LHQ về quyền trẻ em? Nêu 2 việc làm thực hiện đúng quyền trẻ em theo quy định của công ước LHQ?
- Đối với trẻ em: Trẻ em được sống hạnh phúc, được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ, do đó được phát triển đầy đủ.
- Đối với thế giới:
Trẻ em là chủ nhân của thế giới tương lai, trẻ em được phát triên đầy đủ sẽ xây dựng nên thế giới tương lai tốt đẹp, văn minh, tiến bộ.
* Hai việc là
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..................................
III. VẬN DỤNG
Câu 1.
Tình huống: Tuấn và Hải ở cạnh nhà nhau. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình, Tuấn đã chửi Hải và còn rủ anh trai đánh Hải.
Hỏi: Theo em Tuấn đã vi phạm điều gì? Trong trường hợp đó, Hải có thể có những cách ứng xử nào? Cách ứng xử nào là tốt nhất?
* Xúc phạm đến danh dự của bạn, xâm phạm thân thể, súc khỏe của bạn ;
* Hải có thể: - Chống cự lại;
- Bình tĩnh giải thích cho Tuấn hiểu;
- Nói cho người lớn biết để giải quyết;
* Cách ứng xử tốt nhất là: Bình tĩnh giải thích cho Tuấn hiểu; Nói cho người lớn biết để giải quyết
Câu 2.
Em sẽ làm gì trong những trường hợp sau:
- Bố mẹ đi vắng, em ở nhà một mình, đang học bài thì có người gõ cửa và muốn vào nhà để kiểm tra đồng hồ điện.
- Nhìn thấy bạn xem trộm thư hoặc nghe điện thoại của người khác.
* Em tuyệt đối không cho họ vào nhà, nói với người đó đợi cha mẹ về rồi trở lại ; Gọi điện báo cho cha mẹ hoặc người thân biết ;...
* Ngăn cản, giải thích cho bạn hiểu việc làm đó là sai, đã xâm phạm vào quyền bí mật riêng tư của người khác, Không được làm như vậy.
Câu 3.
Tình huống: Nam là một học sinh chăm ngoan. Nhà em nghèo lắm, sau Nam còn có 2 em. Đang học lớp 6 thì mẹ mất, còn bố thì cũng đau ốm luôn. Nam có thể phải nghỉ học ở nhà để lao động giúp bố và nuôi các em.
H: Nếu là Nam, trong hoàn cảnh đó, em sẽ giải quyết khó khăn như thế nào? Vì sao?
=> Nếu là Nam, trong hoàn cảnh đó, em sẽ giải quyết khó khăn bằng cách:
+ Tuyệt đối không bỏ học mà vẫn cố gắng học tiếp;
+ Một buổi đi học, 1 buổi ở nhà phụ giúp gia đình;
+ Tìm sự giúp đỡ của thầy cô, nhà trường, địa phương …
Vì: Chỉ có học tập mới giúp em có 1 tương lai tươi sáng, tốt đẹp hơn. Nếu nghỉ học ở nhà có thể bản thân sẽ khó vượt qua khó khăn, thậm chí có thể sa vào các tệ nạn xã hội khác…
Hi bạn . Trường mk thi rồi nhé
Mk cho bạn đề cương đây:
GDCD
+Theo em tai nạn giao thông ngày càng tăng là do những nguyên nhân nào?Nguyên nhân nào là chủ yếu?
+Em hãy tự liên hệ về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của bản thân.
+Theo công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em có mấy nhòm quyền?Hãy nêu nội dung Từng nhóm quyền.
+Để đảm bảo an toàn giao thông khi đi đường chúng ta cần phải làm gì?
+Công dân là gì?Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước?
+Đối với người đi xe đạp cần đi như thế nào là đúng?
LS nhé:
+Nước Chăm-pa ra đời như thế nào?
+Trình bày chiến thắng Bạch Đằng năm 938
+Nhà Lương siết chặt ách đô hộ như thế nào?
+Trình bày cuộc khởi nghĩa Lý Bí
+Trình bày cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan(năm 722)
+Tình hình kinh tế, văn hóa nước Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X
Mn ơi ai có đề cương tất cả các môn cuối học kì 1 của lớp 7 thì cho em đi. Em cảm ơn trước ạ
Tham khảo:
https://download.vn/de-cuong-on-thi-hoc-ki-1-mon-sinh-hoc-lop-7-41850
Mấy bạn ơi mấy bạn cho mik đề cương ôn tập cuối kì môn ngữ văn lớp 7 đi mik đang cần gấp.
ko bt đề cương giống trường bạn ko nữa .-.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 7 HỌC KÌ I
NĂM HỌC:2021-2022
I. PHẦN VĂN:
* Học tác giả, tác phẩm, ý nghĩa, đặc sắc nghệ thuật:
1/ Tiếng gà trưa:(Học thuộc lòng một khổ thơ)
a/ Tác giả:
- Xuân Quỳnh (1942 – 1988) quê ở làng La Khê, ven thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây (nay thuộc Hà Nội). Là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ hiện đại Việt Nam
b/ Tác phẩm:
- Được viết trong thời kì kháng chiến chống đế quốc Mĩ, in trong tập thơ Hoa dọc chiến hào (1968) của Xuân Quỳnh
- Thuộc thể thơ 5 chữ
c/ Ý nghĩa:
- Những kỉ niệm về người bà tràn ngập yêu thương làm cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trận
d/ Đắc sắc nghệ thuật:
- Sử dụng hiệu quả điệp từ Tiếng gà trưa có tác dụng nổi mạnh cảm xúc, gợi nhắc những kỉ niệm lần lượt hiện về
- Thể thơ 5 chữ phù hợp với việc vừa kể chuyện, vừa bộc lộ tâm tình
2/ Cảnh khuya, Rằm tháng giêng:(Học thuộc lòng hai bài thơ)
a/ Tác giả:
- Hồ Chí minh (1890 – 1969) nhà thơ lớn, lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới
b/ Tác phẩm:
- Viết ở chiến khu Việt Bức trong những năm đầu kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954)
c/ Ý nghĩa:
- Cảnh khuya: Bài thơ thể hiện 1 đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh. Sự gắn bó hòa hợp giữa thiên nhiên và con người
- Rằm tháng giêng: Toát lên vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ, chiến sĩ Hồ Chí Minh trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc ở giai đoạn đầu của cuộc kháng chiên chông thực dân Pháp còn nhiều gian khổ
3/Một thứ quà của lúa non:Cốm
a/Tác giả:
- Thạch Lam: 1910 – 1942 sinh tại Hà Nội
- Là nhà văn nổi tiếng và là thành viên của nhóm tự lực văn đoàn.
- Có sở trường viết truyện ngắn và tuỳ bút.
b/Tác phẩm: Bài “ Một thứ quà của lúa non:Cốm” rút từ tập tuỳ bút Hà Nội băm sáu phố phường viết về cảnh và phong vị của Hà Nội. Đặc biệt là những món ăn thường ngày khá bình dị.
c/Đặc sắc nghệ thuật:
-Bằng ngòi bút tinh tế, nhạy cảm và tấm lòng trân trọng, tác giả đã phát hiện được nét đẹp văn hoá dân tộc trong thứ sản vật giản dị mà đặc sắc ấy.
d/Ý nghĩa:
-“Cốm là thức quà riêng biệt của đât nước là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang trong hương vị tất cả cai mộc mạc giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ”.
4/Mùa xuân của tôi.
a/Tác giả:
-Vũ Bằng tên là Vũ Đăng Bằng ( 1913 – 1984)
- Là nhà văn nhà báo đã sáng tác từ trước CMT8 năm 1945.
- Ông có sở trường viết truyện ngắn, tuỳbút, bút kí
b/Tác phẩm:
-Bài văn được trích từ thiên tuỳ bút “ Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt” trong tập tuỳ bút, bút kí “ Thương nhớ mười hai” của Vũ Bằng .
c/Đặc sắc,nghệ thuật:
-Ngôn ngữ giàu giá trị biểu cảm
-Giọng văn tha thiết bồi hồi,lôi cuốn người đọc vào dòng cảm xúc.
-Sử dụng nhiều thủ pháp nghệ thuật đặc sắc để miêu tả cảnh sắc và tình cảm.
d/Ý nghĩa:
-Cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc nước ta được cảm nhận ,tái hiện trong nỗi nhớ thương da diết.
-Biểu lộ chân thực và cụ thể tình yêu quê hương,đất nước,lòng yêu cuộc sống của tâm hồn tinh tế,nhạy cảm.
II.PHẦN TIẾNG VIỆT:
1/ Điệp ngữ:
a/ Khái niệm:
-Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
b/ Phân loại:
-Có nhiều dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)
2/ Thành ngữ:
a/ Khái niệm:
-Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
-Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh, …
-VD: Bảy nổi ba chìm, lời ăn tiếng nói, …
b/ Cách sử dụng:
-Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, …
-Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao
3/ Chơi chữ:
a/ Khái niệm:
-Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, … làm câu văn hấp dẫn và thú vị
b/ Phân loại:
- Các lối chơi chữ thường gặp là:
- Dùng từ ngữ đồng âm
- Dùng lối nói trai âm (gân âm)
- Dùng cách điệp âm
- Dùng lối nói lái
- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa
- Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sông thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố
III.PHẦN TẬP LÀM VĂN:
* Các dạng văn biểu cảm:
ĐỀ1/ Biểu cảm về một món quà mà em yêu thích.
ĐỀ2/ Biểu cảm về 1 loài vật mà em yêu quý
ĐỀ3/ Biểu cảm về loài cây em yêu
*Dàn ý chung:
ĐỀ1/ Dàn ý chung biểu cảm về 1 món quà :
a/Mở bài: - Giới thiệu được món quà mà em yêu thích
b/Thân bài:
- Hoàn cảnh em nhận được món quà (ngày sinh nhật, bố đi công tác về, …)
- Em đã làm gì với món quà ấy (bảo quản, giữ gìn, nâng niu như thế nào ?) à Miêu tả + Biểu cảm
- Thấy món đồ à Em luôn nhớ về người tặng è Tình cảm của người tặng gửi gắm trong món quà ấy
- Món quà (đồ chơi đã gắn chặt tình cảm của em với người tặng)
c/Kết bài: - Khẳng định ý nghĩa của món quà đối với cuộc sống của em
*Các đối tượng biểu cảm:
- Cuôn sách
- Cây bút
- Búp bê
- Đồng hồ
ĐỀ2/ Dàn ý chung về một con vật nuôi:
a/Mở bài: - Giới thiệu về một con vật nuôi mà em yêu thích
b/Thân bài:
- Giới thiệu được tình cảm của em dành cho con vật ấy (Nó được nuôi ở nhà em khi nào? Do ai tặng? Lúc đầu mang về tình cảm của em thích , ghét ra sao?)
- Lông, mặt, tai nó như thế nào? Cảm nghĩ của em về mặt, bộ lông, tai của nó?
- Em đặt tên cho nó là gì? Tại sao lại đặt cái tên ấy à gắn bó kỉ niệm gì với em (Tên phải có ý nghĩa với em )
- Dần dần em bị nó chinh phục như thế nào? Em và nó gần gũi với nhau, chia sẽ niềm vui, nỗi buồn?
- è Dưới con mắt của em nó không phải là một con vật bình thường mà là một người bạn trung thành, thân thiết
- Em chăm sóc nó như thế nào? (Nếu đó là một người rất thân tăng) à Tình cảm của em gửi gắm tới con vật è Người tặng. Em dạy nó những gì?
- Con vật mà em nuôi đã lập được chiến công gì? Lời khen. Tình cảm của em trước chiến công đó? Cảm nghĩ của em về chiến công của chú chó
c/Kết bài: Khẳng định vai trò, tình cảm của em đối với chú vật nuôi ấy?
*Lưu ý: Nếu như biểu cảm về chú trâu, Học sinh phải nói được vai trò của chú đối với người nông dân và công việc đồng áng
ĐỀ3/ Dàn ý chung biểu cảm về một loài cây:
a/Mở bài: - Giới thiệu được loài cây mà em yêu thích ( Điều đặc biệt của nó khiến em có tình cảm và thấy nó khác so với hàng trăm loài cây trái khác nhau)
b/Thân bài:
+ Biểu cảm về:
- Lá, cành, rễ như thế nào? Tượng trưng cho điều gì?
- Gắn bó với em kỉ niệm gì? (Chia sẽ niềm vui, nỗi buồn đối với em như thế nào?)
- Loài cây là biểu tượng gì?
- Loài cây gợi chó em nhớ đến ai? Vì sao em nhớ?
- Càm giác của em khi : ngắm nhìn, thưởng thức, tác dụng ích lợi, … của nó với cuộc sống hằng ngày?
c/Kết bài: - Khẳng định vị trí của loài cây ấy trong lòng em.
*Lưu ý:
- Tuy là văn biểu cảm nhưng học sinh phải áp dụng yếu tố miêu tả và tự sự. sau đó từ miêu tả và tự sự học sính sẽ nêu cảm xúc, suy nghĩ, tình cảm của mình
- Để bộc lộ cảm xúc, người viết phải có chiều sâu tâm hồn, câu văn dạt dào cảm xúc à Phải có từ ngữ biểu cảm thể hiện được tâm trạng (yêu thương, trân trọng, quý mến, cảm ơn, buồn bã, …) tùy theo đối tượng biểu cảm
- Sử dụng hợp lí điệp từ, điệp ngữ tôi yêu, tôi nhớ, …
c/Kết bài: Khẳng định vị trí của loài cây ấy trong lòng em.
I/ Văn học
1. Văn học dân gian
- Tục ngữ về con người và xã hội.
* Nêu được định nghĩa về tục ngữ, thuộc lòng và hiểu nội dung nghệ thuật của các câu tục ngữ.
2. Văn học hiện đại
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta;
- Đức tính giản dị của Bác Hồ;
- Sống chết mặc bay;
- Ca Huế trên sông Hương.
* Nhận biết tác giả và tác phẩm, thể loại của văn bản.
*Hiểu nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản.
II/ Tiếng Việt
- Rút gọn câu;
- Thêm trạng ngữ cho câu;
- Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động;
- Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu;
- Liệt kê;
- Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy;
- Dấu gạch ngang.
* Học sinh cần nắm:
- Nắm vững các kiến thức cơ bản về việc thêm bớt thành phần câu, chuyển đổi kiểu câu, phép tu từ cú pháp, các dấu câu.
- Nắm được cách sử dụng câu rút gọn, thêm trạng ngữ cho câu, chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động, dùng cụm chủ vị để mở rộng câu, phép liệt kê, dấu chấm phẩy và dấu chấm lửng, dấu gạch ngang.
III/ Tập Làm Văn
Kiểu văn bản nghị luận (nghị luận giải thích).
Học sinh nắm vững các bước làm bài văn nghị luận..
Cụ thể như sau:
BẢNG HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC
I. Phần Văn Bản:
1. Các văn bản nghị luận hiện đại:
STT | Tên bài-Tác giả | Đề tài nghị luận | Luận điểm | Phương pháp lập luận | Nghệ thuật | Nội dung |
1 | Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh) | Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam. | Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quí báu của ta. | Chứng minh | Luận điểm ngắn gọn, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu, thuyết phục. Bài văn là một mẫu mực về lập luận, bố cục, cách dẫn chứng của thể văn nghị luận | Bài văn đã làm sáng tỏ chân lí: “ Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quí báu của ta”. Truyền thống này cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước.
|
2 |
Sự giàu đẹp của tiếng Việt (Đặng Thai Mai) |
Sự giàu đẹp của tiếng Việt. |
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng hay, một thứ tiếng đẹp. |
Chứng minh (kết hợp với giải thích) |
Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh; luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ. | Bài văn chứng minh sự giàu đẹp của tiếng Việt trên nhiều phương diện: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Tiếng Việt, với những phẩm chất bền vững và giàu khả năng sáng tạo trong quá trình phát triển lâu dài của nó, là một biểu hiện hùng hồn sức sống của dân tộc |
3 |
Đức tính giản dị của Bác Hồ (Phạm Văn Đồng) |
Đức tính giản dị của Bác Hồ. | Bác giản dị trong mọi phương diện: bữa cơm (ăn), cái nhà (ở), lối sống, cách nói, viết. Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú rộng lớn về đời sống tinh thần ở Bác. | Chứng minh (kết hợp với giải thích và bình luận) | Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện, kết hợp chứng minh, giải thích, bình luận. Lời văn giản dị, giàu cảm xúc. | Giản dị là đức tính nổi bật ở Bác Hồ: giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong lời nói và bài viết. Ở Bác, sự giản dị hòa hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng và tình cảm cao đẹp. |
4 |
Ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh) |
Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người. | Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, thương muôn loài, muôn vật. Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm con người. | Giải thích (kết hợp với bình luận) | -Luận điểm rõ ràng,luận chứng minh bạch, đầy sức thuyết phục -Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu hình ảnh, cảm xúc.
| Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm, là lòng vị tha. Văn chương là hình ảnh của sự sống muôn hình vạn trạng và sáng tạo ra sự sống, gây những tình cảm không có, luyện những tình cảm sẵn có. Đời sống tinh thần của nhân loại nếu thiếu văn chương thì sẽ rất nghèo nàn. |
2. Các truyện hiện đại:
Số TT | Tên bài | Tác giả | Nội dung | Nghệ thuật |
1 |
Sống chết mặc bay |
Phạm Duy Tốn | - Giá trị hiện thực: Phản ánh sự đối lập hoàn toàn giữa cuộc sống và sinh mạng của nhân dân với cuộc sống của bọn quan lại mà kẻ đứng đầu là tên quan phủ “lòng lang dạ thú”. - Giá trị nhân đạo : + Thể hiện niềm thương cảm của tác giả trước cuộc sống lầm than cơ cực của nhân dân do thiên tai + Lên án thái độ vô trách nhiệm của bọn cầm quyền trước tình cảnh, cuộc sống “nghìn sầu muôn thảm” của nhân dân. | - Kết hợp thành công hai phép nghệ thuật tương phản và tăng cấp. - Lựa chọn ngôi kể khách quan - Ngôn ngữ kể, tả ngắn gọn khắc họa chân dung nhân vật sinh động
|
2 | Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu | Nguyễn Ái Quốc | Vạch trần bản chất xấu xa, đê hèn của Va-ren, khắc họa hình ảnh người chiến sĩ cách mạng Phan Bội Châu trong chốn ngục tù, đồng thời giúp ta hiểu rằng không gì có thể lung lạc được ý chí, tinh thần của người chiến sĩ cách mạng.
| -Sử dụng biện pháp tương phản nhằm khắc họa hai hình tượng nhân vật đối lập: người anh hùng Phan Bội Châu và kẻ phản bội hèn hạ Va-ren. - Sáng tạo nên hình thức ngôn ngữ đối thoại đơn phương của Va-ren - Có giọng điệu mỉa mai, châm biếm sâu cay. |
3. Văn bản nhật dụng:
Tên văn bản | Nội dung | Nghệ thuật |
Ca Huế trên Sông Hương (Hà Ánh Minh) | Ca Huế là một hình thức sinh hoạt văn hóa – âm nhạc thanh lịch và tao nhã; một sản phẩm tinh thần đáng trân trọng, cần được bảo tồn và phát triển. | - Viết theo thể bút kí - Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu biểu cảm, thấm đẫm chất thơ. - Miêu tả âm thanh, cảnh vật, con người sinh động. |
4. Văn học dân gian:
Tục ngữ:
Khái niệm | Chủ đề | Nội dung | Nghệ thuật |
Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội), được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày. | Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
| Truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng thiên nhiên, lao động sản suất. | Ngắn gọn, hàm xúc, giàu hình ảnh, lập luận chặt chẽ - Thường gieo vần lưng - Các vế đối xứng nhau
|
Tục ngữ về con người và xã hội | Tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và lối sống mà con người cần phải có. | -Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô dúc. -Sử dụng các phép so sánh, ẩn dụ, điệp từ, điệp ngữ, đối,… - Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. |
II. Phần Tiếng Việt:
Rút gọn câu
| -Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn. - Việc lược bỏ một số thành phần câu thường nhằm những mục đích sau: + Làm cho câu gọn hơn vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước. + Ngụ ý hoạt động đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người (lược bỏ CN - Cách dùng câu rút gọn. Khi rút gọn câu cần chú ý: + Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói. + Không biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã.
|
Câu đặc biệt | -Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình CN-VN. -Tác dụng: + Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong câu; + Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng; + Bộc lộ cảm xúc; + Gọi đáp. |
Câu chủ động | Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động). |
Câu bị động | Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của con người, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động). |
Thêm trạng ngữ cho câu | - Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. - Về hình thức: + Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu. + Giữa TN với CN và VN thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết. - Công dụng của trạng ngữ: + Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác. + Nối kết các câu, các đoạn với nhau góp phần làm cho đoạn văn, bài văn mạch lạc. -Tách trạng ngữ thành câu riêng: Trong một số trường hợp, để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc những tình huống, cảm xúc nhất định, người ta có thể tách TN, đặc biệt là TN đứng ở cuối câu, thành những câu riêng. |
Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu | - Khi nói hoặc viết, có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm C-V, làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu. - Các thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều có thể được cấu tạo bằng cụm C-V. |
Dấu chấm lửng | Dấu chấm lửng được dùng để: - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết; - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. |
Dấu chấm phẩy | Dấu chấm phẩy được dùng để: - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp; - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê có cấu tạo phức tạp. |
Dấu gạch ngang | Dấu gạch ngang được dùng để: - Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu; - Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê; - Nối các từ nằm trong một liên danh. |
Phép liệt kê | - Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm. - Các kiểu kiệt kê: + Xét theo cấu tạo, có thể phân biệt kiểu liệt kê theo từng cặp với kiểu liệt kê không theo từng cặp. + Xét theo ý nghĩa, có thể phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến với liệt kê không tăng tiến. |
III. Phần Tập Làm Văn:
1. Nghị luận cứng minh.
Đề 1. Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
a. Mở bài:
- Giới thiệu về rừng và khái quát vai trò của rừng đối với cuộc sống con người: là đối tượng rất được quan tâm, đặc biệt trong thời gian gần đây.
- Sơ lược về vấn đề bảo vệ rừng: là nhiệm vụ cấp bách, liên quan đến sự sống còn của nhân loại, nhất là trong những năm trở lại đây.
b. Thân bài:
* Nêu định nghĩa về rừng: là hệ sinh thái, có nhiều cây cối lâu năm, nhiều loài động vật quý hiếm...
* Lợi ích của rừng:
- Cân bằng sinh thái:
+ Là nguồn chủ yếu cung cấp ô-xi cho con người, làm sạch không khí....
+ Là nhân tố tự nhiên chống xói mòn đất, bảo vệ đất....
* Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta:
- Bảo vệ rừng là bảo vệ nguồn dưỡng khí cho sự sống.
- Bảo vệ rừng là bảo vệ con người khỏi những thiên tai.
- Bảo vệ rừng là đang gìn giữ cho những lợi ích lâu dài của cả cộng đồng...
* Rút ra bài học về bảo vệ rừng:
- Trong những năm gần đây rừng đang bị tàn phá nghiêm trọng.
- Bảo vệ rừng trở thành nhiệm vụ cấp bách.
- Cần bảo vệ rừng bằng nhiều biện pháp: chống phá rừng, trồng rừng...
c. Kết bài:
- Trách nhiệm của bản thân đối với việc bảo vệ rừng: đó là trách nhiệm của tất cả mọi người.
Đề 2. Dân gian có câu tục ngữ “ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng”. Chứng minh câu tục ngữ đó .
a. Mở bài:
- Nhân dân ta đã rút ra kết luận đúng đắn về môi trường xã hội mà mình đang sống, đặc biệt là mối quan hệ bạn bè có tác dụng quan trọng đối với nhân cách của con người.
- Kết luận ấy đã đúc kết lại thành câu tục ngữ: “ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng”.
b. Thân bài:
1/Lập luận giải thích.
Mực có màu đen thường tượng trưng cho cái xấu, những điều không tốt. Một khi đã bị mực dây vào là dơ và khó tẩy vô cùng. (Nói rỡ mực ở đây là mục Tàu bằng thỏi mà người Việt ngày xưa thường dùng, khi viết phải mài nên dễ bị dây vào). Khi đã sống trong hoặc kết bạn với những người thuộc dạng “mực” thì con người ta khó mà tốt được. Đèn tỏa ánh sáng đến mọi nơi, ánh sáng của nó xua đi những điều tăm tối. Do đó đèn tượng trưng môi trường tốt, người bạn tốt mà khi tiếp xúc ta sẽ noi theo những tấm gương đó để cố gắng
2/ Luận điểm chứng minh.
+ Luận cứ 1: Nếu ta sinh ra trong gia đình có ông bà, cha mẹ là những người không đạo đức, không biết làm gương cho con cháu thì ta ảnh hưởng ngay.
+ Luận cứ 2: Khi đến trường, đi học, tiếp xúc với các bạn mà chưa chắc tốt. rủ rê chơi bời.
+ Luận cứ 3: Ra ngòai xã hội, những trò ăn chơi, những cạm bẫy khiến ta sa đà. Thử hỏi như thế thì làm sao ta có thể tốt được. Khi đã dính vào nó thì khó từ bỏ và xóa đi được. Ngày xưa, mẹ của Mạnh Tử đã từng chuyển nhà 3 lần để dạy con, bà nhận thấy rõ: “sống trong môi trường xấu sẽ làm ta trở thành người xấu-là gánh nặng của xã hội”
- Ngược lại với “mực” là “đèn”-ngừoi bạn tốt, môi trường tốt. Khi sống trong môi trường tốt, chơi với những người bạn tốt thì đương nhiên, ta sẽ có đạo đức và là người có ích cho xã hội. Bởi vậy ông cha ta có câu: “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn”
- Liên hệ một số câu ca dao, tục ngữ có nội dung tương tự.
- Có những lúc gần mực chưa chắc đen, gần đèn chưa chắc rạng. Tất cả chỉ là do ta quyết định.
c. Kết bài:
- Chúng ta cần phải mang ngọn đèn chân lý để soi sáng cho những giọt mực lầm lỗi, cũng nên bắt chước các ngọn đèn tốt để con người ta hoàn thiện hơn, là công dân có ích cho xã hội”
- Ý nghĩa chung của câu tục ngữ đói với em và moi người.