Nửa tháng 6 có ..... ngày. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
bài 1: điền số thích hợp vào chỗ chấm: -các tháng có 31 ngày trong năm là;______ -các tháng có 30 ngày trong năm là:______ -riêng tháng 2 có_____ngày hoặc______ngày bài 2: Kim dài đồng hồ chỉ số XIII,kim ngắn chỉ qua số IV.Hỏi đồng hồ chỉ mấy giờ? a 5 giờ 8 phút b 8 giờ 4 phút c 17 giờ kém 20 phút d 5 giờ 40 phút bài 3: Nam có 100000 đồng. Hoa mua bút chì hết 10500 đồng và mua 3 quyển vở hết 27000 đồng. Số tiền Hoa còn lại là: a 62500 đồng b 8500 đồng c 37500 đồng d 91500 đồng
Câu 1:
+)Các tháng có 31 ngày trong năm là: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
+)Các tháng có 30 ngày trong năm là: 4, 6, 9, 11.
+)Riêng tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày (nếu là năm nhuận).
Câu 2: Đồng hồ chỉ số XIII tương đương với 1 giờ, kim ngắn chỉ qua số IV tương đương với 4/12 giờ = 1/3 giờ. Vậy thời gian mà kim ngắn đã đi được là 1/3 giờ. Khi đó, kim dài đã đi được 1 vòng tròn và thêm 1/3 giờ. Số giờ mà kim dài đã đi được là 12 giờ (số giờ trên đồng hồ). Vậy, thời gian hiện tại trên đồng hồ là 1/3 của 12 giờ sau số 4, tức là 4 giờ. Đáp án là b) 8 giờ 4 phút.
Câu 3: Hoa mua bút chì và vở hết 10,500 + 27,000 = 37,500 đồng. Số tiền còn lại của Hoa là 100,000 - 37,500 = 62,500 đồng. Đáp án là a) 62,500 đồng.
Thời gian từ 3 giờ ngày 30 tháng 7 đến 22 giờ ngày 1 tháng 8 là .... giờ. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
điền số thích hợp vào chỗ chấm 1/3 năm + 5 tháng = tháng 2,5 ngày - 3 giờ =
Thời gian từ 3 giờ ngày 30 tháng 1 đến 22 giờ cùng ngày .... giờ. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Thời gian từ 3 giờ ngày 30 tháng 1 đến 20 giờ ngày 1 tháng 2 là .... giờ. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
giúp mình với mình cần gấp quáaaaaaaaaa!!!
Chọn đáp án đúng nhất:
5 năm 6 tháng = … năm
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 66
B. 56
C. 5,6
D. 5,5
Ta có: 5 năm 6 tháng = 5 năm + 6 tháng = 12 tháng × 5 + 6 tháng = 66 tháng.
Vậy 66 tháng = 5,5 năm hay 5 năm 6 tháng = 5,5 năm.
Đáp án D
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
7 km 4 m = ………….m
Tháng 8 có ……..ngày
603 cm = …m……cm
1 kg 5 g = …………g
ho: 10 – 3 + 2 = 6 – … + 5.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 2:
Cho: 10 – 2 < … + 4 < 6 + 4.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 3:
Cho: 10 – 3 > … + 2 > 9 – 4.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 4:
Cho: 10 – … + 1 = 3 + 2.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 5:
Cho: 10 – … + 2 = 6 – 2 + 3.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 6:
Cho: … + 3 > 10 – 1 > 9 – 1.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 7:
Cho: 10 – 7 + … = 9 – 6 + 4.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 8:
Cho: 9 – 8 + 7 – 4 = 9 – ... + 5 – 4.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 9:
Cho: 10 – 2 – 5 … 3 + 1 + 0.
Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 10:
Cho: 10 – 3 – 3 … 8 – 7 + 2.
Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là
câu 1 chỗ chấm là 2
câu 2 là 5
câu 3 là 4
câu 4 là 6
câu 5 là 5
câu 6 là 7
câu 7 là 4
câu 8 là 6
câu 9 là <
câu 10 là >
R A nh rảnh quớ bn ơi......rảnh đi hok đê.......Ai fan Noo tk mk ha.....I Love You forever, Noo.....
Câu 1 : 2.
Câu 2 : 5.
Câu 3 : 4.
Câu 4 : 6.
Câu 5 : 5.
Câu 6 : 7.
Câu 7 : 4.
Câu 8 : 6.
Câu 9 : <.
Câu 10 : >.
Câu số 1: Cho: 1/10 tạ ......... 1/100 tấn. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: ..........
Câu số 2: Cho: 4kg = 1/......... yến. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ...................
Câu số 3: Cho: 1/10 tạ = ......... kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ....................
Câu số 4: Cho: 15kg 25g = ......... g. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ..................
Câu số 5: Cho: 70kg = ......... g. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: .....................
Câu số 6: Cho: 180 yến = ......... kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ..................
Câu số 7: Cho: 2300kg = ......... yến. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: .................
Câu số 8: Cho: 2000 yến = ......... tấn. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ...............
ây tui đức minh số nhà 22 nè mà dương nhật minh đó kết bạn trang này ko
đây là toán mà em