Hidrocacbon X cháy trong oxi sinh ra 2 mol \(CO_2\) và 2 mol \(H_2O\). Công thức phân tử của X là:
A.\(CH_4\) B.\(C_2H_6\) C.\(C_2H_4\) D.\(C_4H_{10}\)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí nào trong số các khí sau?
A.\(CO_2\) B.\(H_2\) C.\(CH_4\) D.\(C_2H_2\)
Câu 2: Hidrocacbon X cháy trong oxi sinh ra 2 mol \(CO_2\) và 2 mol \(H_2O\). Công thức phân tử của X là:
A.\(CH_4\) B.\(C_2H_6\) C.\(C_2H_4\) D.\(C_4H_{10}\)
Câu 3: Metan và Etilen đều tác dụng với:
A.dd \(NaOH\) B.dd \(Brom\) C.\(Oxi\) D.Rượu etylic
Câu 4: Dãy chất chỉ gồm các hidrocacbon là:
A.\(C_2H_6,CH_3Cl,C_2H_5Br,C_5H_{12}\) B.\(C_4H_8,CH_4,C_2H_6,C_2H_2\)
C.\(C_2H_4O_2,C_4H_8,C_5H_{10},CH_4\) D.\(CH_3Cl,CCl_4,C_2H_6O,C_3H_4\)
Câu 5: Cặp chất đều làm mất màu dd Brom là:
A.Metan,Etilen B.Metan,Axetilen
C.Etilen,Axetilen D.Etilen,Hidro
Câu 6: Để tách metan tinh khiết ra khỏi hỗn hợp gồm metan và etilen, người ta dẫn hỗn hợp sục qua dd nào:
A.dd NaOH dư B.dd Brom dư
C.dd NaCl dư D.nước vôi trong dư
Câu 7: Biết 0,01 mol hidrocacbon X có thể tác dụng tối đa 100ml dd Brom 0,1M. Vậy X là:
A.\(C_2H_2\) B.\(C_2H_4\) C.\(C_2H_6\) D.\(CH_4\)
Câu 8: Biết 0,1 mol hidrocacbon A có thể tác dụng tối đá 100ml dd Brom 2M. Vậy A là:
A.\(C_2H_2\) B.\(C_2H_4\) C.\(C_2H_6\) D.\(CH_4\)
Câu 9: Dãy nào sau đây chỉ chứa hợp chất hữu cơ?
A.\(C_2H_6,Na_2CO_3,CaCO_3\) B.\(C_2H_6,C_2H_4O_2,CH_4\)
C.\(CH_4,CaCO_3,C_2H_4\) D.\(C_2H_4,C_2H_2,Na_2CO_3\)
Câu 10: Nguyên liệu điều chế Axetilen là:
A.Đá vôi B.Vôi sống C.Nước vôi trong D.Canxi cacbua
Câu 11: Phương trình hóa học nào sau đây viết đúng?
A.\(CH_4+2Cl_2\underrightarrow{as}CH_2Cl_2+2HCl\) B.\(CH_4+Cl_2\underrightarrow{as}CH_3Cl+HCl\)
C.\(CH_4+Cl_2\underrightarrow{as}CH_3+HCl\) D.\(CH_4+Cl_2\underrightarrow{as}CH_3Cl+H_2\)
Câu 12: Nguyên liệu điều chế Axetilen là:
A.Đá vôi B.Vôi sống C.Vôi tôi D.Canxi cacbua
Câu 13: Hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, tham gia phản ứng thế, không tham gia phản ứng cộng. Hợp chất đó là:
A.Metan B.Etilen C.Axetilen D.Propen \(\left(C_3H_6\right)\)
Câu 14: Phản ứng ............. là phản ứng đặc trừng của các phân tử có liên kết đôi, liên kết ba:
A.Thế B.Cộng C.Phân hủy D.Cháy
Câu 15: Cho các hợp chất sau: \(C_2H_2,CO_2,C_2H_4O_2,BaCO_3,NaHCO_3,C_2H_6O,\)
\(C_6H_5Br\) trong đó có:
A.3 hợp chất hữu cơ B.4 hợp chất hữu cơ
C.5 hợp chất hữu cơ D.6 hợp chất hữu cơ
Câu 16: Trong các loại nhiên liệu sau, nhiên liệu nào khi cháy ít gây ô nhiễm môi trường nhất:
A.Nhiên liệu khí B.Nhiên liệu lỏng
C.Nhiên liệu rắn D.Tất cả các loại nhiên liệu trên
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn m g hidrocacbon A thu được 2,24 1 \(CO_2\) (đktc) và 1,8g \(H_2O\). Giá trị m là:
A.14 gam B.1,4 gam C.12 gam D.1,2 gam
Câu 18: Công thức cấu tạo nào sau đây viết đúng?
H H H H H H
↑ ↑ ↑ ↑ ↑ ↑
A.H ← C → H B.H ← C ↔ O → H C.H ← C ↔ C→ H D.H ← C = C → Br
↓ ↓ ↓ ↓↓ ↓ ↓
H H H HH H H
Biết 0,01 mol hidrocacbon X có thể tác dụng tối đa 100 ml dd Brom 0,1M. Vậy X là:
A.\(C_2H_2\) B.\(C_2H_4\) C.\(C_2H_6\) D.\(CH_4\)
Biết 0,1 mol hidrocacbon A có thể tác dụng tối đa 100 ml dd Brom 2M. Vậy A là:
A.\(C_2H_2\) B.\(C_2H_4\) C.\(C_2H_6\) D.\(CH_4\)
Crackinh m gam n-butan thu được hỗn hợp A gồm \(H_2,CH_4,C_2H_4,C_2H_6,C_3H_6,C_4H_8\) và một phần butan chưa bị crackinh. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam \(H_2O\) và 17,6 gam \(CO_2\). Tính giá trị của m.
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=1\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_C=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\)
Đốt cháy A cũng là đốt cháy n - butan ban đầu.
BTKL, có: \(m=m_C+m_H=0,4.12+1.1=5,8\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Khi đốt cháy hào toàn hidrocacbon X sinh ra tỉ lệ số mol C O 2 v à H 2 O là 2: 1.
a) Tìm công thức đơn giản nhất của X.
b) Lập công thức phân tử của X. Biết khối lượng mol của X bằng 78 g (H=1, C=12, O=16).
Thủy phân hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được m1 gam chất X và m2 gam chất Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hết m1 gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O, còn khi đốt cháy hết m2 gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho cả hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của X là 90(u); Y không hòa tan Cu(OH)2. Xác định công thức phân tử của các chất A, X, Y biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Hỗn hợp X gồm Gly, Lys (tỷ lệ mol 2:1) và một amin đơn chức, hở, có một liên kết đôi C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,48 gam X cần vừa đủ 0,88 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 37,4 gam (xem N2 hoàn toàn không bị hấp thụ). Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Công thức phân tử của amin trong X là C2H5N.
B. Công thức phân tử của amin trong X là C3H7N.
C. Công thức phân tử của amin trong X là C4H9N.
D. Số mol amin trong X là 0,05 mol.
A. Công thức phân tử của amin trong X là C2H5N.
B. Công thức phân tử của amin trong X là C3H7N.
C. Công thức phân tử của amin trong X là C4H9N.
D. Số mol amin trong X là 0,05 mol.
Đáp án C.
Định hướng tư duy giải
Áp dụng tư duy dồn chất ta có
Dãy chất nào sau đây chỉ chứa hợp chất hữu cơ?
A.\(C_2H_6,Na_2CO_3,CaCO_3\) B.\(C_2H_6,C_2H_4O_2,CH_4\)
C.\(CH_4,CaCO_3,C_2H_4\) D.\(C_2H_4,C_2H_2,Na_2CO_3\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,23 mol hỗn hợp gồm một hidrocacbon no X và một amin đơn chức Y được 0,8 mol CO2 và 0,055 mol N2. Công thức phân tử của 2 chất là:
A. C3H8 , C3H7N
B. C2H6 ; C4H11N
C. CH4 , C3H9N
D. C3H8,C4H9N
Số amin đơn chức = 2.0,055 = 0,11 mol
Số mol CxHy = 0,12 mol
Có phương trình 11n + 12m = 0,8 mol CO2.
Phù hợp với amin n = 4 cacbon và hydro cacbon m = 3 cacbon
Thỏa mãn đáp án C3H8,C4H9N
=> Đáp án D