Từ thiên nào sau đây có nghĩa là nghìn?
A.Thanh thiên bạch nhật
B. Quốc sắc thiên hương
C.Thiên la địa võng
D. Thiên biến vạn hoá
TỪ ( THIÊN) TRONG THÀNH NGỮ NÀO SAU ĐÂY CÓ NGHĨA LÀ NGHÌN:
QUỐC SẮC THIÊN HƯƠNG THIÊN BINH VẠN MÃ
THIÊN LA ĐỊA VÕNG THANH THIÊN BẠCH NHẬT
CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU NHA!!!!!!!!!!!!!!!
Trả lời:
Thiên binh vạn mã
cảm ơn các bạn nhìu nha!!!
Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây chưa đúng?
Thiên binh vạn mã
Thiên biến vạn hóa
Thiên la địa võng
Thiên kim vạn mã
Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây chưa đúng?
Thiên binh vạn mã
Thiên biến vạn hóa
Thiên la địa võng
Thiên kim vạn mã
Đáp án nào sau đây là thành ngữ?
Thiên binh địa võng
Thiên thời địa võng
Thiên nhiên địa võng
Thiên la địa võng
Chữ thiên trong từ Thiên cổ có nghĩa là j
1. Thiên là trời
2. Thiên là nghìn
3. Thiên có nghĩa là nghiêng về 1 phía
Cái này có trong trạng nguyên bn nào bt giúp mk nhé
1 Thiên là trời
Chữ thiên trong từ Thiên cổ có nghĩa là nghìn
Theo mk là như z
Nếu cảm thấy đúng t cho mk
1. Thiên là trời nha em
Trong các từ Hán Việt sau từ nào là từ ghép Đẳng lập: thiên thư, nhật nguyệt, thi nhân,thiên địa, sơn lâm, ái quốc,sơn hà ,
- thiên thư , nhật nguyệt , thi nhân,thiên địa ,sơn hà
(Vì TGĐL có các tiếng đều có nghĩa , bình đẳng nhau về mặt ngữ pháp)
Tiếng thiên trong từ thiên thư có nghĩa là “trời”. Tiếng thiên trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì?
– thiên niên kỉ, thiên lí mã.
– (Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long
Tiếng thiên trong thiên niên kỉ, thiên lí mã: có nghĩa là ngàn/nghìn
- Tiếng thiên trong thiên đô về Thăng Long: là dời chuyển
Tiếng thiên trong từ thiên thư có nghĩa là “trời”. Tiếng thiên trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì?
– thiên niên kỉ, thiên lí mã.
– (Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long
Giúp mình với
Chữ "thiên" trong từ nào sau đây không có nghĩa là "trời":
A. Thiên lí
B. Thiên thư
C. Thiên hạ
D. Thiên thanh
Từ "biến, hóa" trong thành ngữ "Thiên biến vạn hóa" có quan hệ với nhau như thế nào? trái nghĩa đồng âm đồng nghĩa nhiều nghĩa