1) Nêu ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống.
2) Nêu tác hại của tiếng ồn
3) Biện pháp chống tiếng ồn
1) Nêu ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống. 2) Nêu tác hại của tiếng ồn 3) Biện pháp chống tiếng ồn
- Ích lợi của âm thanh là giúp chúng ta trò chuyện, thưởng thức âm nhạc, báo hiệu cho người khác.
-Tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe, có thể làm ta mất ngủ, mệt mỏi và có thể gây điếc tai.
-Có rất nhiều cách để chống tiếng ồn như là đóng hết cửa số khi bên ngoài có tiếng ồn hoặc nhắc nhở người khác đi nhẹ, nói khẽ.
MÔN VẬT LÍ
1.Nêu những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng,gương cầu lòi,gương cầu lõm
2.Giải thích ứng dụng chính của gương cầu (lòi,lõm)trong đời sống
3.Âm cao ( bổng) có tần số lớn , âm thấp ( trầm ) có tần số nhỏ .Nêu ví dụ
4.Âm to có biên độ dao động lớn , âm thấp có biên độ dao động nhỏ .Nêu ví dụ
5.Chỉ ra vật dao động trong một số nguồn âm như trống , kẻng , ống sáo , âm thoa
6.Nêu và kể tên các vật liệu chống ô nhiễm tiếng ồn
7.Đề ra một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong trường hợp cụ thể
Từ các thông tin về các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn giao thông nêu trên, hãy điền các biện pháp cụ thể làm giảm tiếng ồn vào chỗ trống trong bảng dưới đây:
Cách làm giảm tiếng ồn | Biện pháp cụ thể làm giảm tiếng ồn |
---|---|
1) Tác động vào nguồn âm | ……………… |
2) Phân tán âm trên đường truyền | ……………… |
3) Ngăn không cho âm truyền đến tai | ……………… |
Cách làm giảm tiếng ồn | Biện pháp cụ thể làm giảm tiếng ồn |
---|---|
1) Tác động vào nguồn âm | Cấm bóp còi vào các giờ quy định |
2) Phân tán âm trên đường truyền | Trồng cây xanh |
3) Ngăn không cho âm truyền đến tai | Xây tường chắn, làm trần nhà, tường nhà bằng xốp, tường phủ, đóng cửa … |
Câu 1:so sánh vận tốc truyền âm trong các chất ?
Câu 2:tại sao ngày xưa,để nghe tiếng vó ngựa,người ta phải ghé tai xuống đất?
Câu 3:nêu ví dụ về tiếng ồn gây ô nhiễm ở khu dân cư em sinh sống?tìm các biện pháp giảm tiếng ồn đó?
TK:
1/ vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
2/ Người ta áp tay do: tốc độ truyền âm trong môi trường chất rắn lớn. Khả năng truyền âm trong môi trường chất rắn tốt nên sẽ nghe rõ hơn trong môi trường không khí.
3/ Các loại máy móc, phương tiện giao thông hay các công trình xây dựng đô thị
BP: kính cách âm
đồ gỗ hút tiếng ồn
tk
1.
2.Vì mặt đất truyền âm thanh nhanh hơn không khí (vận tốc của âm thanh trong không khí nhỏ hơn vận tốc âm thanh trong chất rắn) nên ta nghe được tiếng vó ngựa khi ghé sát tai xuống mặt đất.
3.ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi tiến ồn to và kéo dài. Người ta làm công trình sử dụng máy khoan bê tông,tiếng bóp còi inh ỏi ngoài đường,nhà hàng xóm lúc nào cũng mở nhac to.
Các biện pháp:trồng cây,đóng kín cửa sổ, treo rèm nhungcâu 1:vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng,trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí
câu 2:Vì mặt đất (chất rắn) truyền âm thanh nhanh hơn không khí (vận tốc của âm thanh trong không khí nhỏ hơn trong chất rắn) nên khi áp tai xuống đất ta có thể nghe được tiếng vó ngựa ở khoảng cách xa mà tai đặt trong không khí có thể không nghe được.
câu 3:VD:máy khoan bê tông liên tục hoạt động cạnh nơi làm viêc;họp chợ ồn ào ở gần lớp học
biện pháp:xây dựng bêtong ngăn cách;trồng nhiều cây xanh gể âm truyền đến gặp lá cây sẽ phản xạ theo các hướng khác nhau;làm trần nhà bằng xốp.tường phủ dạ phủ nhung để ngăn bớt âm truyễn qua chúng
6. Thế nào là âm phản xạ? Tiếng vang? Em hiểu như thế nào là những vật phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém? Cho ví dụ?
7. Thế nào là ô nhiễm tiếng ồn? Nêu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?
Tham khẻo!
1. - Có tiếng vang khi âm truyền đến mặt chắn dội lại đến tai ta chậm hơn âm trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây
2. - Vật phản xạ âm tốt là những vật cứng, có bề mặt nhẵn bóng (vd: gương, kính, bê tông, mặt đá hoa,...)
- Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, có bề mặt gồ ghề (vd: xốp, dạ, nhung, thảm, tường sần sùi,...)
3. - Tiếng ồn to, kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hoạt động bình thường của con người.
4. - Treo rèm, trải thảm, làm cửa kính, đóng kín cửa, xây tường ngăn cách, trồng nhiều cây xanh,...
- Có tiếng vang khi âm truyền đến mặt chắn dội lại đến tai ta chậm hơn âm trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây
. - Vật phản xạ âm tốt là những vật cứng, có bề mặt nhẵn bóng (vd: gương, kính, bê tông, mặt đá hoa,...)
- Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, có bề mặt gồ ghề (vd: xốp, dạ, nhung, thảm, tường sần sùi,...)
. - Tiếng ồn to, kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hoạt động bình thường của con người.
. - Treo rèm, trải thảm, làm cửa kính, đóng kín cửa, xây tường ngăn cách, trồng nhiều cây xanh,...
Câu 1:nêu tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lồi
Câu 2:trên xe ô tô , xe máy người ta lắp loại gương gì? làm như thế để có ích gì?
Câu 3:nêu ví dụ về tiếng ồn gây ô nhiễm ở khu dân cư em sinh sống? tìm các biện pháp giảm tiếng ồn đó?
:>> em ngu thiệt}
Tham khảo
1. Gương cầu lồi luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật vì cả tiêu điểm (F) và tâm của gương (O) đều nằm khác phía với ảnh thật. Ảnh càng lớn nếu vật đặt càng gần bề mặt phản xạ và tiến tới xấp xỉ bằng kích thước của vật khi vật tiến sát bề mặt phản xạ. ... Ảnh ảo của gương cầu lồi không hứng được trên màn chắn.
2. Nên lắp gương cầu lồi vì gương cầu lồi có vùng nhìn thấy rộng hơn gương phẳng giúp tài xế quan sát vùng phía sau xe rộng hơn.
- Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người?
- Lấy ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người?
Lợi ích của chim:
Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm: chim sâu, chim chích, gà, vịt, ngan, đại bang, chim cắt,…
Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh: gà, vịt, ngan, ngỗng,…
Chim có lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu).
Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng).
Chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô...).
Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng, chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây ...).
Tuy nhiên chim cũng có một số tác hại:
Chim ăn các sản phẩm nông nghiệp: chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá ...
Chim di cư là nguyên nhân lây truyền một số bệnh.
Một số chim là nguồn gây bệnh cho con người: cúm gà.
Lợi ích của chim:
-Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm: chim sâu, chim chích, gà, vịt, ngan, đại bang, chim cắt,…
-Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh: gà, vịt, ngan, ngỗng,…
-Chim có lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu).
-Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng).
-Chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô...).
-Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng, chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây ...).
Chim cũng có một số tác hại:
-Chim ăn các sản phẩm nông nghiệp: chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá ..
.-Chim di cư là nguyên nhân lây truyền một số bệnh.
-Một số chim là nguồn gây bệnh cho con người: cúm gà.
Nêu lợi ích và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người ? * Lợi ích : - Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm (hại nông, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người). - Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh. - Chim có lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu). - Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng), chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô,...). - Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng hoặc chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây...). * Tác hại: Có một số loài chim có hại cho kinh tế nông nghiệp như chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá..
Khi nào có lực ma sát trượt ?nêu 1 ví dụ về lực ma sát có hại trong cuộc sống và biện pháp khắc phục tác hại đó.
1. Nêu ví dụ về lực ma sát có lợi, lực ma sát có hại. Nêu biện pháp để tăng tác dụng có lợi và giảm tác dụng có hại của lực ma sát
Có lợi:......................................................................................................... ........................................................................................................................
Cóhại:...................................................................................................................................................................................................
tham khảo:
*vd:
lực ma sát có lợi:
a. ma sát lăn giữa mặt đường và bánh xe
b. ma sát nghỉ các đồ vật để trên bàn
2 ma sát có hại
a.ma sát trượt làm mòn các động cơ, máy móc
b ma sát trượt giữa không khi và máy bay, tàu vũ trụ
*biện pháp:
1) Ma sát có lợi và cách tăng ma sát: Ma sát giữa bánh xe với mặt đường, giữa đế giày với mặt đất, ma sát khi ta cầm một vật là ma sát có lợi. Làm tăng ma sát bằng cách tăng áp lực, tăng độ nhám của mặt tiếp xúc ( cắt nhiều khía ở vỏ xe, đế giày, rải cát trên đường trơn)
2) Ma sát có hại và cách giảm ma sát: Ma sát ở trục bánh xe, trục máy, ma sát khi cần di chuyển một vật… là ma sát có hại. Muốn giảm ma sát thì tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc, bôi trơn bằng dầu mỡ, thay ma sát trượt bằng ma sát lăn (dùng các ổ bi)
1) Ma sát có lợi và cách tăng ma sát: Ma sát giữa bánh xe với mặt đường, giữa đế giày với mặt đất, ma sát khi ta cầm một vật là ma sát có lợi. Làm tăng ma sát bằng cách tăng áp lực, tăng độ nhám của mặt tiếp xúc ( cắt nhiều khía ở vỏ xe, đế giày, rải cát trên đường trơn)
2) Ma sát có hại và cách giảm ma sát: Ma sát ở trục bánh xe, trục máy, ma sát khi cần di chuyển một vật… là ma sát có hại. Muốn giảm ma sát thì tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc, bôi trơn bằng dầu mỡ, thay ma sát trượt bằng ma sát lăn (dùng các ổ bi)