Những câu hỏi liên quan
zerro kute
Xem chi tiết
Frisk
5 tháng 9 2018 lúc 19:47

12 hằng đẳng thức thì phải

Nguyễn Tiến Đức
5 tháng 9 2018 lúc 19:48

có 7 hằng đẳng thức đáng nhớ ( quan trọng ) được học ở lớp 8

ngoài ra còn khà nhiều

ღїαɱ_Thuyy Tienn《ᗪɾą》
5 tháng 9 2018 lúc 19:49
1. Bình phương của một tổngnhung hang dang thuc dang nho2. Bình phương của một hiệucac hang dang thuc dang nho3. Hiệu của hai bình phươngnhung hang dang thuc dang nho toan lop 84. Lập phương của một tổngnhung hang dang thuc dang nho5. Lập phương của một hiệucác hằng đẳng thức đáng nhớ6. Tổng của hai lập phươngcác hằng đẳng thức đáng nhớ7. Hiệu của hai lập phươngcác hằng đẳng thức đáng nhớ  8. Tổng hai bình phươngnhững hằng đẳng thức đáng nhớ9. Tổng hai lập phươngnhững hằng đẳng thức đáng nhớ10. Bình phương của tổng 3 số hạng.hằng đẳng thức đáng nhớ11. Lập phương của tổng 3 số hạngcác hằng đẳng thức đáng nhớ
Giỏi Toán 8
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
16 tháng 1 2022 lúc 13:58

Câu 1: 

Nhân từng hạng tử của đa thức/đơn thức này cho từng hạng tử của đa thức/đơn thức kia. Sau đó, thu gọn lại ta được kết quả cần tìm

Câu 2: 

Có 7 hằng đẳng thức. Công thức:

1: \(\left(a+b\right)^2=a^2+2ab+b^2\)

2: \(\left(a-b\right)^2=a^2-2ab+b^2\)

3: \(a^2-b^2=\left(a-b\right)\left(a+b\right)\)

4: \(\left(a+b\right)^3=a^3+3a^2b+3ab^2+b^3\)

5: \(\left(a-b\right)^3=a^3-3a^2b+3ab^2-b^3\)

6: \(a^3+b^3=\left(a+b\right)\left(a^2-ab+b^2\right)\)

7: \(a^3-b^3=\left(a-b\right)\left(a^2+ab+b^2\right)\)

nguyễn thị lan trinh
Xem chi tiết
Pham Trong Bach
Xem chi tiết
Cao Minh Tâm
31 tháng 10 2017 lúc 12:01

Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ:

    1) (A + B)2 = A2 + 2AB + B2

    2) (A – B)2 = A2 – 2AB + B2

    3) A2 – B2 = (A – B)(A + B)

    4) (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3

    5) (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3

    6) A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)

    7) A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)

An Nguyễn
Xem chi tiết
☆Châuuu~~~(๑╹ω╹๑ )☆
11 tháng 1 2022 lúc 15:10

Có 7 mà

Nguyễn Lê Phước Thịnh
11 tháng 1 2022 lúc 15:13

\(\left(a+b\right)^2=a^2+2ab+b^2\)

\(\left(a-b\right)^2=a^2-2ab+b^2\)

\(a^2-b^2=\left(a-b\right)\left(a+b\right)\)

\(\left(a+b\right)^3=a^3+3a^2b+3ab^2+b^3\)

\(\left(a-b\right)^3=a^3-3a^2b+3ab^2-b^3\)

Sun ...
11 tháng 1 2022 lúc 15:15

\(\left(a+b\right)^2=a^2+ab+b^2\)

\(\left(a-b\right)^2=a^2-2ab+b^2\)

\(a^2-b^2=\left(a+b\right)\left(a-b\right)\)

\(a^3+b^3=\left(a+b\right)\left(a^2-ab+b^2\right)\)

Phạm Mạnh Cường
Xem chi tiết
Du Văn A
26 tháng 8 2016 lúc 19:28

tui chỉ biết 7 hăng cơ bản thôi

Nguyễn Khánh Linh
6 tháng 9 2016 lúc 21:38

7 hằng đẳng thức cơ bản:

1, (a + b)2 = a+ 2ab + b2

2, (a _ b)2 = a2 _ 2ab + b2

3, a- b2 = ( a - b ). (a + b )

4. (A+B)3= A3+3A2B +3AB2+B3

5. (A – B)3 = A3- 3A2B+ 3AB2- B3

6. A+ B3= (A+B)(A2- AB +B2)

7. A3- B3= (A- B)(A2+ AB+ B2)

Mở rộng :

8. (A+B+C)2= A2+ B2+C2+2 AB+ 2AC+ 2BC

9. (a+b−c)2=a2+b2+c2+2ab−2bc−2ac(a+b−c)2=a2+b2+c2+2ab−2bc−2ac


10. (a−b−c)2=a2+b2+c2−2ab−2ac+2bc(a−b−c)2=a2+b2+c2−2ab−2ac+2bc

11. a3+b3=(a+b)3−3ab(a+b)a3+b3=(a+b)3−3ab(a+b)


12. a3−b3=(a−b)3+3ab(a−b)a3−b3=(a−b)3+3ab(a−b)

13. (a+b+c)3=a3+b3+c3+3(a+b)(b+c)(c+a)(a+b+c)3=a3+b3+c3+3(a+b)(b+c)(c+a)

14. a3+b3+c3−3abc=(a+b+c)(a2+b2+c2−ab−bc−ac)a3+b3+c3−3abc=(a+b+c)(a2+b2+c2−ab−bc−ac) 

15. (a−b)3+(b−c)3+(c−a)3=3(a−b)(b−c)(c−a)(a−b)3+(b−c)3+(c−a)3=3(a−b)(b−c)(c−a)

16. (a+b)(b+c)(c+a)−8abc=a(b−c)2+b(c−a)2+c(a−b)2(a+b)(b+c)(c+a)−8abc=a(b−c)2+b(c−a)2+c(a−b)2

17. (a+b)(b+c)(c+a)=(a+b+c)(ab+bc+ca)−abc(a+b)(b+c)(c+a)=(a+b+c)(ab+bc+ca)−abc

19. ab2+bc2+ca2−a2b−b2c−c2a=(a−b)3+(b−c)3+(c−a)33ab2+bc2+ca2−a2b−b2c−c2a=(a−b)3+(b−c)3+(c−a)33

20.ab3+bc3+ca3−a3b−b3c−c3a=(a+b+c)[(a−b)3+(b−c)3+(c−a)3]3ab3+bc3+ca3−a3b−b3c−c3a=(a+b+c)[(a−b)3+(b−c)3+(c−a)3]3
 

Hoàng Ngọc Tuyết Nhung
Xem chi tiết
Đỗ Thị Bách Hợp
16 tháng 7 2017 lúc 10:39

1. Bình phương của một tổng:
(a + b)2 = a2 + 2ab + b2
2. Bình phương của một hiệu:
(a − b)2 = a2 − 2ab + b2
3. Hiệu hai bình phương:
a2 - b2 = (a - b)(a + b)
4. Lập phương của một tổng:
(a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
5. Lập phương của một hiệu:
(a - b)3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3
6. Tổng hai lập phương:
a3 + b3 = (a + b)(a2 - ab + b2) = (a + b)3 - 3a2b - 3ab2 = (a + b)3 - 3ab(a + b)
7. Hiệu hai lập phương:
a3 - b3 = (a - b)(a2 + ab + b2) = (a - b)3 + 3a2b - 3ab2 = (a - b)3 + 3ab(a - b)

Các hệ thức liên quan:
1. (a + b + c)3 = a3 + b3 + c3 + 3(a + b)(b + c)(c + a)
2. a3 + b3 + c3 - 3abc = (a + b + c)(a2 + b2 + c2 - ab - bc - ca)
3. (a - b - c)2 = a2 + b2 + c2 - 2ab + 2bc - 2ca
4. (a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ca
5. (a + b - c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab - 2bc - 2ca

Đỗ Thị Bách Hợp
16 tháng 7 2017 lúc 10:40

Trong toán học sơ cấp, bảy hằng đẳng thức đáng nhớ là những đẳng thức cơ bản nhất mà mỗi người học toán cần phải nắm vững. Các đẳng thức được chứng minh bằng phép nhân đa thức với đa thức. Những đẳng thức này được sử dụng thường xuyên trong các bài toán liên quan đến giải phương trình, nhân chia các đa thức, biến đổi biểu thức tại cấp học trung học cơ sở và trung học phổ thông. Học thuộc bảy hằng đẳng thức đáng nhớ giúp giải nhanh những bài toán phân tích đa thức thành nhân tử.

Trong những hằng đẳng thức này, một bên dấu bằng là tổng hoặc hiệu và bên gọi lại là tích hoặc lũy thừa. Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ được in trong sách giáo khoa bậc trung học cơ sở ở Việt Nam và được in rất nhiều trong bìa sau của vở viết cấp II hoặc cấp III của học sinh.

Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết
Lê Thiên Anh
20 tháng 4 2017 lúc 22:41

Ta có bảy hằng đẳng thức đáng nhớ:

1. (A + B)2 = A2 + 2AB + B2

2. (A – B)2 = A2 – 2AB + B2

3. A2 – B2 = (A + B)(A – B)

4. (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3

5. (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3

6. A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)

7. A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)



Nguyễn Ngọc Mai Lê
21 tháng 4 2017 lúc 6:07

\(\left(A-B\right)^2=A^2-2AB-B^2\)

\(\left(A+B\right)^2=A^2+2AB+B^2\)

\(A^2-B^2=\left(A+B\right)\left(A-B\right)\)

\(\left(A+B\right)^3=A^3+3A^2B+3AB^2+B^3\)

\(\left(A-B\right)^3=A^3-3A^2B+3AB^2-B^3\)

\(A^3+B^3=\left(A+B\right)\left(A^2-AB+B^2\right)\)

\(A^3-B^3=\left(A-B\right)\left(A^2+AB+B^2\right)\)