Gọi tên các động vật có trong hình và cho biết chúng thuộc nhóm ngành, lớp động vật nào?
a. Kể tên các lớp thuộc ngành Động vật có xương sống và cho biết lớp Động vật nào tiến hoá nhất về sinh sản? Tại sao?
Chỉ ra các loài em cho là động vật trong hình bên và gọi tên các loài em biết. Vì sao em lại xếp chúng vào nhóm động vật?
- Các động vật có trong hình là: vịt, ếch, cá, chuồn chuồn, ốc, nòng nọc,…
- Xếp chúng vào nhóm động vật vì chúng lá các sinh vật đa bào nhân thực, dị dưỡng và có khả năng di chuyển.
Các cậu giúp tớ câu này với: hãy kể tên 2 động vật không xương sống mà em biết cho biết chúng thuộc ngành nào có vai trò tác hại gì
tham khảo ;
– Có giá trị xuất khẩu : tôm, mực. – Tuy nhiên, cũng có một số động vật không xương sống gây hại cho cây trồng (ốc sên, nhện đỏ, sâu hại …) và một số gây hại cho người và động vật (sán dây, giun đũa, chấy …).
-tôm(ngành giáp sát):vai trò làm thực phẩm
-giun đất(ngành giun): vai trò giúp con ng làm vun sới đất
động vật có xương sống
cá chép:thuộc lớp cá:có vai trò làm thực phẩm,bắt ấu trùng muỗi,cung cấp nguyên liệu cho nghành chế biến,làm thuốc,vật thí nghiệm,cân bằng hệ sinh thái
ếch đồng:lớp lưỡng cư:có vai trò bắt sâu bọ,làm thuốc,làm thực phẩm,làm vật thí nghiệm,cân bằng hệ sinh thái
Nêu đặc điểm của các ngành động vật, thực vật, đặc điểm cơ bản của lớp động vật có xương sống. Nhận biết được 1 số thực vật, động vật thuộc ngành nào.
Cho hình ảnh đại diện một số động vật.
a) Gọi tên các sinh vật trong hình.
b) Vẽ sơ đồ phân chia các đại diện trên thành 2 nhóm, động vật có xương sống và động vật không xương sống.
Hình ảnh | Tên gọi |
Con bướm | |
Con voi | |
Con ngựa | |
Con chim | |
Con khỉ | |
Con ốc sên | |
Con đỉa | |
Con gà | |
Con chim cánh cụt |
- Sơ đồ:
1. Kể tên các loài động vật có 3 hình thức di chuyển, 2 hình thức di chuyển.
2. Xác định đặc điểm chi trước của lớp chim, lớp thú (Bộ dơi).
3. Kể tên các động vật hô hấp qua da, qua phổi và chưa có cơ quan hô hấp.
4. Trong các ngành động vật đã học, ngành nào có hệ thần kinh đơn giản nhất, phức tạp nhất.
5. Kể tên các ngành động vật chưa có hệ tuần hoàn, mỗi ngành cho 2 VD.
6. Kể tên các động vật có quá trình phát triển của phôi qua giai đoạn biến thái.
7. Sắp xếp các ngành động vật theo mức độ tiến hóa từ thấp đến cao và các ngành động vật có xương sống theo mức độ từ thấp đến cao.
Ai lm đc 100k card các loại, lm xong ib nhận card
1.
-Những đại diện có 3 hình thức di chuyển là : Vịt trời (đi, chạy, bay), châu chấu (đi, nhảy, bay) ...
-Những đại diện có 2 hình thức di chuyển là : Vượn (đi, leo trèo), chim cánh cụt (bơi, đi) ...
2.
Tất cả các loài chim và dơi đều có chi trước đã biển đổi thành cánh
3.
Các loài đv hô hấp qua da,qua phổi và chưa có cơ quan hô hấp là:Ếch,Nhái,Giun,....
..........
mk lười nên chỉ lm đến đây thui
card ko có cx đc chỉ cần bn k cho mk thui
Những đại diện có 3 hình thức di chuyển là: vịt trời (đi, chạy, bay), châu chấu (đi, nhảy, bay)...
- Những đại diện có 2 hình thức di chuyển là: vượn (đi, leo trèo), chim cánh cụt (bơi, đi)..
- Những đại diện có 1 hình thức di chuyển là: cá chép (bơi), giun đất (bò), dơi (bay),...
???????????????????????????? là sao
Nêu đặc điểm nhận biết, sự đa dạng của các nhóm động vật. Gọi được tên một số con vật điển hình. Nêu được một số lợi ích và tác hại của động vật trong đời sống. a, Nhóm động vật không xương sống (Ruột khoang, Giun, Thân mềm, Chân khớp). b, Nhóm động vật có xương sống (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Th ).
kể tên các ngành động vật thuộc nhóm ko xương sống.Mỗi ngành lấy 2 VD
Ngành động vật không xương sống:
- Ngành động vật nguyên sinh: Trùng roi, trùng giày,...
- Ngành ruột khoang: Hải quỳ, thủy tức,...
- Ngành giun: giun đất, giun đũa,...
- Ngành thân mềm: ốc sên, mực,...
- Ngành chân khớp: tôm, nhện,...
Với mỗi ngành thuộc nhóm động vật không xương sống, em hãy tìm ra một từ khóa là dấu hiệu giúp em nhận biết được chúng thuộc ngành nào.
Từ khóa là dấu hiệu nhận biết từng ngành động vật không xương sống:
- Ngành Ruột khoang: ruột hình túi, cơ thể đối xứng tỏa tròn
- Ngành giun dẹp: cơ thể dẹp, đối xứng hai bên
- Ngành Giun tròn: cơ thể hình trụ, thuôn hai đầu
- Ngành giun đốt: cơ thể phân đốt
- Ngành Thân mềm: cơ thể mềm, thường được bao trong lớp vỏ cứng
- Ngành Chân khớp: phần phụ phân đốt, nối với nhau bằng các khớp động