Cần pha thêm bao nhiêu gam nước vào 60g dung dịch muối có nồng độ 30% để được dung dịch có nồng độ 25%?
Bài 4. Hòa tan 7,1 gam Na2SO4 ; 7,45 gam KCl ; 2,925 gam NaCl vào nước để được 1 lít dung dịch A.
Tính nồng độ mol/lít của mỗi ion trong dung dịch A.
Cần dùng bao nhiêu mol NaCl và bao nhiêu mol K2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như trong dung dịch A.
Có thể dùng 2 muối KCl và Na2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như dung dịch A được không?
nồng độ phần trăm của nước muối là tỉ số phần trăm của số gam muối ăn và nước muối nếu thêm 300g dung dịch nước muối có nồng độ 24% vào 500g dung dịch nước muối có nồng độ 15% thì thu được nước muối có nồng độ là bao nhiêu
Lượng muối trong \(300g\) dung dịch nước muối có nồng độ \(24\%\)là:
\(300\times24\%=72\left(g\right)\)
Lượng muối trong \(500g\) dung dịch nước muối có nồng độ \(15\%\) là:
\(500\times15\%=75\left(g\right)\)
Khối lượng muối trong dung dịch sau khi trộn hai dung dịch là:
\(72+75=147\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch sau khi trộn là:
\(300+500=800\left(g\right)\)
Nồng độ nước muối sau khi trộn là:
\(147\div800\times100\%=18,375\%\)
Nước muối sinh lý là dung dịch muối có nồng độ 0,9%. Cần pha thêm bai nhiêu lít nước tinh khiết vào 9kg dung dịch muối 3,5% để có dung dịch muối sinh lý trên
Câu 90) hoà tan 5g NaCl vào 120ml nước,ta có dung dịch X. cần phải pha thêm bao nhiêu gam muối trên vào dung dịch X để có dung dịch mới nồng độ 10%:
A. 6,83g b. 4,5g c. 9g d. 8,33g
câu 91: người ta dùng quặng boxit (hàm lượng Al2O3 trong quặng là 40%) để sản xuất Al theo phương trình phản ứng sau : 2Al2O3 ---dienphan-----> 4Al + 3O2 . Để có được 4 tấn Al nguyên chất cần m quặng là bao nhiêu?( biết %H của quá trình sản xuất là 90%).
A. 21 tấn B. 20,8 tấn C. 20,975 tấn D. 20,9 tấn
Câu 97) một oxit sắt có thành phần là 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. công thức hoá học đơn giản của oxit sắt là công thức nào sau đây:
A. FeO2 B. Fe3O4 C. FeO D. Fe2O3
\(2Al_2O_3 \xrightarrow{đp} 4Al + 3O_2\\ m_{Al} = 4000(kg)\\ n_{Al} = \dfrac{4000}{27}(kmol)\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = \dfrac{2000}{27}(kmol)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3\ đã\ dùng} = (\dfrac{2000}{27}.102) : 90\% = \dfrac{680 000}{81}(kg)\\ \Rightarrow m_{quặng} = \dfrac{680 000}{81} : 40\% = 20987(kg) ≃21(tấn)\)
Đáp án A
Câu 90 :
$d_{H_2O} = 1(g/ml) \to m_{H_2O} = 1.120 = 120(gam)$
Gọi $m_{NaCl\ cần\ thêm} = a(gam)$
Sau khi thêm :
$m_{dd} = 5 + 120 + a = 125 + a(gam)$
$m_{NaCl} = 5 + a(gam)$
Ta có :
$C\%_{NaCl} = \dfrac{5 + a}{125 + a}.100\% = 10\%$
$\Rightarrow a = 8,33(gam)$
Đáp án D
Câu 97 :
Gọi CTHH là $Fe_xO_y$
Ta có :
\(\dfrac{56x}{7} = \dfrac{16y}{3}\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{7.16}{56.3} = \dfrac{2}{3}\)
Với x = 2 ; y = 3 thì thỏa mãn
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
Đáp án D
Biết rằng trong 500 g dung dịch nước muối chứ 150 g muối nguyên chất. Hỏi cần phải thêm vào dung dịch đó bao nhiêu gam nước để dung dịch đó có nồng độ là \(20\% \)?
Gọi số gam nước cần thêm vào để được dung dịch muối có nồng độ \(20\% \) là \(x\) (gam). Điều kiện \(x > 0\).
Vì ban đầu dung dịch có khối lượng 500 g nên khi thêm \(x\) g nước vào dung dịch thì được dung dịch mới có nồng độ mới là \(x + 500\) g.
Vì nồng độ dung dịch mới là \(20\% \) nên ta có phương trình:
\(\frac{{150}}{{x + 500}}.100 = 20\)
\(\frac{{150}}{{x + 500}} = 20:100\)
\(\frac{{150}}{{x + 500}} = 0,2\)
\(150 = 0,2\left( {x + 500} \right)\)
\(150 = 0,2x + 100\)
\(0,2x = 150 - 100\)
\(0,2x = 50\)
\(x = 50:0,2\)
\(x = 250\) (thảo mãn điều kiện)
Vậy cần thêm 250 gam nước vào dung dịch ban đầu để được dung dịch mới có nồng độ là \(20\% \).
Có 1 dung dịch muối. Nếu người ta pha thêm 50g dung dịch muối có nồng độ 40% vào dung dịch muối ban đầu thì đung dịch sẽ có nồng độ 60%. Nếu pha loãng dung dịch muối ban đầu bằng 40g nước thì sẽ thu được 1 dung dịch mới có nồng độ muối 50%.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ban đầu.
Ta cần bao nhiêu lít nước tinh khiết vào 9kg dung dịch có nồng độ muối 3,5% để có được dung dịch nước muối có nồng độ 0,9kg
Câu 21: Hoà tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. Khối lượng dung dịch nước muối thu đựơc là A. 20 gam B.200 gam C.250 gam D.400 gam Câu 22: Muốn pha 300g dung dịch NaCl 20% thì khối lượng NaCl cần lấy là A. 30g B. 40g C. 50g D. 60g Câu 23: Hòa tan 20 gam muối ăn vào nước để tạo ra 200 gam dung dịch. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 9% B. 10 % C. 20% D. 40% Câu 24: 20 gam KCl trong 600 gam dung dịch có nồng độ phần trăm là A. 3,23% B. 3,33% C. 3,45% D. 96,8% Câu 25: Hòa tan 2 mol NaCl vào nước để được 1,25 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dich thu được là: A. 1,6 M B. 1,7 M C. 1,8 M D. 1,5 M Câu 26: Hòa tan 20 gam muối ăn vào 80 gam nước được dung dịch nước muối có nồng độ phần trăm là A. 10% B. 40% C. 20% D. 25% Câu 27: Nồng độ mol của 2 lít dung dịch HCl có chứa 0,6 mol HCl? A. 0,2M B. 0,25M C. 0,3M D. 0,4M Câu 28: Hòa tan 8g đườngvào nước thu được 78g dung dịch. Khối lượng dung môi (nước) cần dùng là : A. 40g B. 50g C. 60g D. 70g Câu 29: Hòa tan 10 gam KNO3 vào 40 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 25% B. 20% C. 10% D. 40% Câu 30: Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4. Nồng độ mol của dung dịch là A. 0,5M B. 1,5M C. 0,75M D. 1M Câu 31: Hoà tan 10g đường vào 90 g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch đường là A. 10% B. 5% C. 12% D. 20% Câu 32: Trong 200 ml dung dịch HCl có hòa tan 3,65g HCl. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là: A. 0,4M B. 0,2 M C. 0,5M D. 0,3M Câu 33: Cho 12g KNO3 vào nước thu được 300g dung dịch? Nồng độ % của dung dịch thu được là: A. 4% B. 5% C. 6% D. 7% Câu 34: Trộn lẫn 200 ml dung dịch KOH 2M vào 300 ml dung dịch KOH 1M. Nồng độ mol của dung dịch mới là A. 0,3 M B. 0,4 M C. 1,4 M D. 2 M Câu 35: Tính khối lượng muối NaCl tan trong 750g nước ở 250 C . Biết độ tan của muối là 36,2g A. 271,5g B. 750g C. 36,2g D. 2,715g Câu 36: Bằng cách nào có được 300 gam dung dịch NaCl 5%? A. Hòa tan 285 gam NaCl trong 15 gam nước. B. Hòa tan 15 gam NaCl trong 285 gam nước. C. Hòa tan 300 gam nước trong 15 gam NaCl. D. Hòa tan 15 gam NaCl trong 300 gam nước. Câu 37: Ở 200 C, độ tan của NaCl là 36 g. Xác định C% của dd NaCl bão hòa ở nhiệt độ trên ? A. 26% B. 26,3% C. 26,4% D. 26,47% Câu 38: Số gam NaCl trong 50 dung dịch NaCl 40% là A. 40 gam B. 30 gam C. 20 gam D. 50 gam Câu 39: Độ tan của CuSO4 ở 25°C là 40 gam. Số gam CuSO4 có trong 280 gam dung dịch CuSO4 bão hoà ở nhiệt độ đó là: A. 60 gam B. 65 gam C. 75 gam D. 80 gam Câu 40: Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước tạo ra 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là A. 0,05M B. 0, 1M C. 1M D. 2M
\(21B\\ 22D\\ 23B\\ 24B\\ 25A\\ 26C\\ 27C\\ 28D\\ 29B\\ 30A\\ 31A\\ 32C\\ 33A\\ 34C\\ 35A\\ 36D\\ 37D\\ 38C\\ 39D\\ 40A\)
Phải thêm bao nhiêu kilôgam nước vào 30 kg dung dịch axít có nồng độ 5% để được dung dịch ãit có nồng độ 3%? ( Dung dịch axit có nồng độ 5% tức là trong 100 kg dung dịch có 5 kg axit nguyên chất và 95 kg nước).
ai mà hỏi cái câu ......thôi tick nhé bạn ơi