Một vật có khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1m so với mặt đất. Lấy g=10(m/s
a.Tính cơ năng của vật tại vị trí ném.Chọn mốc thế năng tại mặt đất
b.Tính tốc độ của vật tại vị trí thế năng bằng thế năng
Từ mặt đất một vật có khối lượng 1kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 6m/s.Lấy g=10m/s².bỏ qua sức cản của không khí.chọn mốc thế năng ở mặt đất(gốc thế năng là vị trí ném).
A.tính cơ năng của vật tại vị trí ném.
B.ở độ cao nào thì thế năng bằng động năng.
C.ở độ cao 1,35m thì vật có vận tốc bao nhiêu
a)Cơ năng vạt tại vị trí ném:
\(W=W_đ+W_t=\dfrac{1}{2}mv^2+mgz=\dfrac{1}{2}\cdot1\cdot6^2+1\cdot10\cdot0=18J\)
b)Thế năng bằng động năng:
\(W_t=W_đ\)\(\Rightarrow mgh=\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\Rightarrow h=\dfrac{mv^2}{2mg}=\dfrac{v^2}{2g}=\dfrac{6^2}{2\cdot10}=1,8m\)
c)Ở độ cao \(h'=1,35m\).
Bảo toàn cơ năng:
\(W=W'_t+W_đ=mgh'+\dfrac{1}{2}mv'^2=18\)
\(\Rightarrow1\cdot10\cdot1,35+\dfrac{1}{2}\cdot1\cdot v'^2=18\)
\(\Leftrightarrow v'=3\)m/s
Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Tìm vị trí vật để có thế năng bằng động năng? mốc thế năng tại mặt đất.
A. 10 m
B. 6 m
C. 8,2 m
D. 4,6 m
Một vật nhỏ khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên trên từ độ cao 2m so với mặt đất với vận tốc ban đầu 5m/s. Bỏ qua sức cản không khí lấy g=10m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
A) tính động năng, thế năng, cơ năng của vật ở vị trí ném vật
B) Tính độ cao cực đại mà vật đạt được
a, \(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}\cdot0,1\cdot5^2=1,25\left(J\right)\)
\(W_t=mgz=0,1\cdot10\cdot2=2\left(J\right)\)
\(W=W_đ+W_t=1,25+2=3,25\left(J\right)\)
b, Gọi vị trí 1 là vị trí vật đạt được độ cao cực đại
Khi vật đạt được độ cao cực đại z1 thì v1 = 0
\(W_1=W_{đ_1}+W_{t_1}=\dfrac{1}{2}mv_1^2+mgz_1=mgz_1\)
Áp dụng ĐLBTCN: \(W=W_1\Leftrightarrow W=mgz_1\Leftrightarrow z_1=\dfrac{W}{mg}=\dfrac{3,25}{0,1\cdot10}=3,25\left(m\right)\)
Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Xác định cơ năng của vật khi vật chuyển động? mốc thế năng tại mặt đất
A. 18,4 J
B. 16 J
C. 10 J
D. 4 J
Một vật có khối lượng 50g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 2m/s từ độ cao 1,2m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g=10m/s
a. Chọn mốc thế năng tại mặt đất, tính động năng và thế năng của vật tại vị trí ném.
b. Tìm vị trí của hòn bi khi động năng bằng 2 lần thế năng?
Một vật có khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên cao với tốc độ 10m/s từ mặt đất. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất, tính độ cao của vật khi thế năng bằng động năng.
A. 10m
B. 20m
C. 40m
D. 60m
Một vật được ném thẳng đứng lên từ độ cao 4m so với mặt đất với vận tốc ban đầu là 30m/s. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Cho g=10m/s2 . m= 1kg
a) Tìm động năng, cơ năng, thế năng tại vị trí ném vật
b) Tìm độ cao cực đại của vật
Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Xác định vận tốc của vật khi Wd = 2Wt ? mốc thế năng tại mặt đất.
A. 11,075 m/s
B. 2 15 m / s
C. 10,25 m/s
D. 2 5 m / s
a. Nếu chọn mốc thế năng tại mặt đất, cơ năng của vật là:
\(W=W_đ+W_t=\dfrac{1}{2}mv^2+mgh=\dfrac{1}{2}.0,2.5^2+0,2.10.5=12,5\) (J)
b. Nếu chọn mốc thế năng tại vị trí ném, cơ năng của vật là:
\(W=W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}.0,2.5^2=2,5\) (J)