Trong một bình kín chứa 5,6 lit khí oxi (đktc) và phóng tia lửa điện thu được V lit hỗn hợp khí X có tỉ khối của X so với H2 bằng 20. Tìm V?
Đôt cháy 5,6 g bột Fe nung đỏ trong bình oxi thu được 7,36g hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO và một phần Fe còn lại, hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dd HNO3 thu được v lit hh khí B ở đktc gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 là 19, tính v
nFe = 0,1 mol. m O2 = 7,36 - 5,6 = 1,76 gam => n O2 = 0,055 mol
Đặt nNO = x, nNO2 = y
Ta có hệ: bảo toàn electron: 3.0,1 - 0,055.4 = 3x + y
30x + 44y / ( x+y) = 19.2
=> x= 0,02, y =0,02
=> V = 0,04.22,4 = 8,96 lít
Nung m gam cacbon trong bình kín chứa V lít oxi (đktc). Sau khi cacbon phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V.
\(M_X = 18.2 = 36(đvC)\)
X gồm CO2,CO
Ta có :
\(44n_{CO_2} + 28n_{CO} = 36(n_{CO_2} + n_{CO})\\ \Rightarrow 8n_{CO_2} = 8n_{CO}\\ \Rightarrow n_{CO_2} = n_{CO}\)
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{CO} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{20}{100} = 0,2(mol)\)
\(C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ 2C + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO\\ n_{O_2} = n_{CO_2} + \dfrac{n_{CO}}{2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow V = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\)
\(\)
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hiđro (0,195 mol), axetilen (0,150 mol), vinyl axetilen (0,12 mol) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 19,5. Khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21 mol AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và 3,024 lit hỗn hợp khí Z (đktc). Khí Z phản ứng tối đa với 0,165 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là?
A. 27,6
B. 55,2
C. 82,8
D. 52,5
Đáp án : A
nX = 0,465 mol và np(X) = 0,66 mol
Ta có : mX = 10,53g = mY
=> nY = 0,27 mol , np(Y) = 0,465 mol
, nX - nY = 0,195 = nH2 => H2 phản ứng hết
=> nbình = 0,135 mol
,nZ = 0,135 mol phản ứng với 0,165 mol Br2 => np(Z) = 0,165 mol
=> np(bình) = 0,3 mol > 2.0,135 mol
Gọi số mol C2H2 và C4H4 ; C4H6( CH ≡ C – CH2CH3) còn dư lần lượt là x ; y và z
=> nAgNO3 = 2x + y +z = 0,21 mol
, x + y +z = nY – nZ = 0,135 mol
, 2x + 3y + 2z = 0,3 mol
=> x = 0,075 ; y = z = 0,03 mol
=> kết tủa gồm : 0,075 mol Ag2C2 ; 0,03 mol C4H3Ag ; 0,03 mol C4H5Ag
=> m = 27,6g
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hiđro (0,195 mol), axetilen (0,150 mol), vinyl axetilen (0,12 mol) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 19,5. Khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21 mol AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và 3,024 lit hỗn hợp khí Z (đktc). Khí Z phản ứng tối đa với 0,165 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là?
A. 27,6
B. 55,2.
C. 82,8.
D. 52,5.
Đáp án A
Sơ đồ ta có:
( Z phản ứng với 0,165 mol Br2)
Có
nH2phản ứng = nX- nY = 0,195 mol
+ Chất tham gia phản ứng với AgNO3/NH3 lần lượt là C2H2 dư : amol, C4H4 : b mol và CH≡C-CH2-CH3: c mol
Có 2a + b + c = 0,21
nY=a +b +c + nZ → a+b +c =0,135
+ Bảo toàn liên kết π → 2a + 3b + 2c = ( 0,15.2+ 0,12. 3) - 0,195 - 0,165
+ Giải hệ → a = 0,075; b = 0,03 và c = 0,03
m↓ =0,075. 240 + 0,03. 159 + 0,03, 161 = 27,6 gam.
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hiđro (0,195 mol), axetilen (0,150 mol), vinyl axetilen (0,12 mol) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 19,5. Khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21 mol AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và 3,024 lit hỗn hợp khí Z (đktc). Khí Z phản ứng tối đa với 0,165 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 27,6
B. 55,2
C. 82,8
D. 52,5
Hỗn hợp X có tỉ khối =15 gồm C2H2, C2H4, C2H6, C3H4 và H2 được chứa trong bình có dung tích 2,24 lít (đktc). Cho một ít Ni (thể tích không đáng kể) vào bình rồi nung nóng một thời gian, sau đó dẫn hỗn hợp khí Y thu được qua bình chứa Br2 thu được 0,56 lit hỗn hợp khí Z (đktc) có = 20. Khối lượng bình Br2 tăng lên (Δm) có giá trị
A. 3,19 gam
B. 2 gam
C. 1,5 gam
D. 1,12 gam
Đáp án B
Bảo toàn khối lượng luôn có :
mX = mY và mY = mZ + Δm.
mX = 15.2. 2,24/22,4= 3 (gam) và mZ = 20.2.0,56/22,4 = 1 (gam).
=> Δm = mY – mZ = 3 – 1 = 2 (gam).
Hỗn hợp X có tỉ khối =15 gồm C2H2, C2H4, C2H6, C3H4 và H2 được chứa trong bình có dung tích 2,24 lít (đktc). Cho một ít Ni (thể tích không đáng kể) vào bình rồi nung nóng một thời gian, sau đó dẫn hỗn hợp khí Y thu được qua bình chứa Br2 thu được 0,56 lit hỗn hợp khí Z (đktc) có = 20. Khối lượng bình Br2 tăng lên (Δm) có giá trị :
A. 3,19 gam
B. 2 gam
C. 1,5 gam
D. 1,12 gam
Đáp án B
Bảo toàn khối lượng luôn có :
mX = mY và mY = mZ + Δm.
mX = 15.2. 2,24/22,4= 3 (gam) và mZ = 20.2.0,56/22,4 = 1 (gam).
=> Δm = mY – mZ = 3 – 1 = 2 (gam).
Hỗn hợp X có tỉ khối =15 gồm C2H2, C2H4, C2H6, C3H4 và H2 được chứa trong bình có dung tích 2,24 lít (đktc). Cho một ít Ni (thể tích không đáng kể) vào bình rồi nung nóng một thời gian, sau đó dẫn hỗn hợp khí Y thu được qua bình chứa Br2 thu được 0,56 lit hỗn hợp khí Z (đktc) có = 20. Khối lượng bình Br2 tăng lên (Δm) có giá trị :
A. 3,19 gam
B. 2 gam
C. 1,5 gam
D. 1,12 gam
Đáp án B
Bảo toàn khối lượng luôn có :
mX = mY và mY = mZ + Δm.
mX = 15.2. 2,24/22,4= 3 (gam) và mZ = 20.2.0,56/22,4 = 1 (gam).
=> Δm = mY – mZ = 3 – 1 = 2 (gam).
Hỗn hợp X gồm H2, C2H4, C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lit X (dktc) vào bình đựng kín có sẵn ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là :
A.0,070 mol
B.0,015 mol
C.0,075 mol
D.0,050 mol
Đáp án C
TQ : CnH2n + H2 -> CnH2n+2
Vì đun nóng trong bình kín nên mX = mY = nX.MX = 1.2.9,25 = 18,5g
=> nY = 0,925 mol
=> nX – nY = nH2 pứ = 1 – 0,925 = 0,075 mol