cho tam giác CDM vuông tại M MB vuông góc với CD tại B. MC = 5 cm, DM = 12 cm
a) tính DC
b) so sánh các góc của tam giác CDM
c) so sánh CB và DB
Câu 12: Cho tam giác ABC vuông tại C , có AB = 10 cm, AC cm = 6 . Trên tia đối của tia CB lấy D sao cho CD=CB .
a) Tính BC , so sánh góc A và góc B của tam giác ABC
b) Chứng minh tam giác ABD cân tại A.
c) Gọi M là trung điểm của AD , BM cắt AC tại G. Chứng minh GB +2GC>AB
d) Qua C kẻ CN DA / / sao cho N thuộc AB . Chứng minh D, G ,N thẳng hàng .
a: BC=8cm
BC>AC
=>góc A>góc B
b: XétΔABD có
AC vừa là đường cao, vừa là trung tuyến
=>ΔABD cân tại A
c: GB+2GC=GB+GA>AB
cho tam giác ADE vuông tại A, AH vuông góc với ED tại H. AD = 16 cm AE = 12 cm a) tính DE b) so sánh các góc của tam giác ADE c) so sánh AH và DH nhanh nhá mik đang cần
3 phần4 nhân 20
a, Theo định lí Pytago tam giác ADE vuông tại A
\(DE=\sqrt{AD^2+AE^2}=20cm\)
b, Ta có DE > AD > AE
=> ^A > ^E > ^D
c, Ta có \(S_{AED}=\dfrac{1}{2}.AD.AE;S_{AED}=\dfrac{1}{2}.AH.DE\)
\(\Rightarrow AH=\dfrac{AD.AE}{DE}=\dfrac{48}{5}cm\)
Theo định lí Pytago tam giác ADH vuông tại H
\(DH=\sqrt{AD^2-AH^2}=\dfrac{64}{5}cm\)
=> DH > AH
cho tam giác ABC vuông tại A . Biết AB bằng 6 cm , BC = 10 cm a, tính AC và chu vi tam giác ABC b, kẻ BD là phân giác góc B . [ D thuộc AC ] . Từ D kẻ DM vuông góc với BC . CM tam giác ABD = tam giác MBD . c, So sánh AM và MC .
a. Áp dụng định lý pitago, ta có:
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Rightarrow AC=\sqrt{10^2-6^2}=\sqrt{64}=8cm\)
\(C_{ABC}=6+8+10=24cm\)
b. xét tam giác vuông ABD và tam giác vuông BDM, có:
B : góc chung
AD: cạnh chung
Vậy tam giác vuông ABD = tam giác vuông BDM ( cạnh huyền - góc nhọn )
Cho tam giác ABC vuông tại C biết CB = 8cm , AB = 10cm
a) Tính AC
b) Trên AB lấy điểm D sao cho AD = 6 cm . C/m : tam giác ACD cân
c) Tia phân giác góc A cắt CD và CB tại I và K . C/m : AI vuông góc với CD
d) So sánh độ dài KC và KB
Cho tam giác ABC vuông tại A có góc B = 40 độ. Từ điểm D là trung điểm của BC vẽ đường thẳng vuông góc với Bc tại D cắt dường thẳng AB tại M.
a) So sánh các cạnh của tam giác ABC
b) Chứng minh điểm M thuộc đoạn AB
c) So sánh MB với AC và MC với BC
Cho tam giác abc vuông tại A. MB là phân giác của góc B . So sánh MB và MC
Sửa đề: So sánh MA và MC
Xét ΔABC có
BM là đường phân giác ứng với cạnh AC(gt)
nên \(\dfrac{AM}{AB}=\dfrac{MC}{BC}\)(Định lí đường phân giác)
mà AB<BC(ΔABC vuông tại A có BC là cạnh huyền)
nên MA>MC
Cho tam giác ABC đều. Vẽ điểm D sao cho B làtrung điểm của CD vẽ điểm E sao cho C là trung điểm của BE. Tính số đo các góc của Tam giác ADE . Bài 2 Cho góc nhọn xOy, gọi C là 1 điểm thuộc tia phân giác của góc xOy . Kẻ CA vuông góc với Ox,(A thuộc Ox), CB vuông góc với Oy(B thuộc Oy) a) Cm CA bằng CB b) Tia BC cắt Ox tại D. tiaAC cắt Oy tại E. so sánh CD và CE c) Cho OC bằng 13 cm , OA bằng 12 cm . Tính độ dài đoạn AC
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 9 cm ; BC = 15 cm
a, Tính AC và so sánh các góc của tam giác ABC
b, Lấy D thuộc tia đối của AB sao cho A là trung điểm của BD. Chứng minh tam giác BCD cân
c, Lấy E là trung điểm BC và BK cắt AC tại M. Tính MC
a) Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại A, ta được:
\(AB^2+AC^2=BC^2\)
\(\Leftrightarrow AC^2=BC^2-AB^2=15^2-9^2=144\)
hay AC=12(cm)
Vậy: AC=12cm
Bài 2: Cho tam giác ABC có góc A>90 độ , lấy điểm M thuộc cạnh AB .
a) So sánh AC và MC
b) Chứng minh tam giác MBC là tam giác tù
c) Chứng minh AC <MC <BC
Bài 3: Cho tam giác MNP có Góc N>90 độ , trên tia đối của tia NP lấy điểm Q .
a) So sánh MN và MP
b) Chứng minh tam giác MPQlà tam giác tù.
c) Chứng minh MN<MP<MQ
Bài 4: Cho tam giác ABC có AB=3 cm, AC=4 cm
a) So sánh góc B với gócC
b) Hạ AH vuông góc với BC tại H . So sánh góc BAH và góc CAH
Bài 5: Cho tam giác ABC có AB = 5 cm, AC = 3 cm
a) So sánh góc B với góc C
b) So sánh hai góc ngoài tại các đỉnh B và C của tam giác ABC
Bài 6: Cho tam giác ABC vuông tại A có AC=2AB . Lấy điểm E trên cạnh AC sao cho
AB=AE . Trên tia đối của tia EB lấy điểm D sao cho EB=ED
a) Chứng minh tam giác ABE= tam giác CDE
b) So sánh góc ABE và góc CBE