Làm bài sách giáo khoa toán 5 diện tích hình tròn bài 1 và bài 3.
cho biết diện tích hình chữ nhật ABCD là 2400cm2 . Tính diện tích hình tam giác MDC ?
đây là bài 3 toán lớp 5 sách giáo khoa trang 90
Tuấn Anh Phan Nguyễn cám ơn bạn nhưng mik đã tìm ra cách giải rồi mà bạn cũng làm sai bài đấy rồi
Ai có biết bài tập trong sách giáo khoa toán lớp 5 là gì ko ? Mk quên sách ở lớp rồi mk sẽ tk cho bn nào nêu cách giả và đầu bài của sách giáo khoa toán lớp 5 trang 15 bài luyện tập
trang 15 chỉ có 2 bài luyện tập chung thôi
Bài 1 (trang 15 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:
Lời giải:
Bài 2 (trang 16 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Tính:
Lời giải:
Bài 3 (trang 16 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Khoanh tròn trước kết quả đúng.
Lời giải:
→Khoanh vào C
Bài 4 (trang 16 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Viết các số đo độ dài:
a) 9m 5dm; b) 7m 3dm; c) 8dm 9cm; d) 12cm 5mm.
Lời giải:
Bài 5 (trang 16 SGK Toán 5) Luyện tập chung :
Lời giải:
k minh moi tay qua !!!!!!
các bạn giúp mk làm bài toán 3 trang 95 lớp 5 sách giáo khoa
Diện tích của mảnh vườn hình thang là :
(70+50).402(70+50).402 = 2400 (m2)
Diện tích trồng cây đu đủ là: 2400 : 100 x 30 = 720 (m2)
Diện tích trồng chuối là: 100 x 25 = 600 (m2)
Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480 (cây)
b) Số cây chuối trồng được là: 600 : 1 =600 (cây)
Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là:
600 - 480 = 120 (cây)
Đáp số: a)480 cây; b
Giải sách giáo khoa toán lớp 5 bài hình hộp chữ nhật , hình lập phương.
Phải soạn cho ngày mai . Làm giúp mình với nhé.
hãy dở sách giáo khoa lớp Toán 5 trang 179 . Làm cho tui bài 1, phần 2 . Một tấm bìa hình vuông ............ ( Ai không có sách thì thui , đừng trả lời nhố nhăng. Bài làm cho em người ta đấy )
bài 5: Mỗi quyển sách giáo khoa Toán 3 dày 4mm. Nam xếp các quyển sách giáo khoa Toán 3 của các bạn trong tổ thành một chồng cao 6cm. Vậy chồng sách đó gồm số quyển sách giáo khoa Toán là: ...............................
Đổi 6 cm = 60 mm
Số quyển sách giáo khoa là: 60 : 4 = 15 ( quyển )
trang,1,3,4
ko có trang 2 à ?????????
Trong các số 7435; 4568; 66 811; 2050; 2229; 35 766:
a) Số nào chia hết cho 2 ? b) Số nào chia hết cho 3 ?
c) Số nào chia hết cho 5 ? d) Số nào chia hết cho 9 ?
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Lời giải chi tiết:
a) Các số chia hết cho 2 là : 4568 ; 2050 ; 35 766.
b) Các số chia hết cho 3 là : 2229; 35 766.
c) Các số chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050.
d) Các số chia hết cho 9 là : 35 766.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Trong các số 57 234; 64 620; 5270; 77 285.
a) Số nào chia hết cho 2 và 5 ?
b) Số nào chia hết cho 3 và 2 ?
c) Số nào chia hết cho 2; 3; 5 và 9 ?
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Lời giải chi tiết:
a) Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Vậy các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64 620; 5270.
b) Các số chia hết cho 2 là 57 234; 64 620; 5270.
Số 57 234 có tổng các chữ số là 21; số 64 620 có tổng các chữ số là 18; số 5270 có tổng các chữ số là 14.
Do đó các số chia hết cho 3 là: 57 234; 64 620.
Vậy các số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57 234; 64 620.
c) Ta có thể chọn trong các số ở phần b để tìm các số chia hết cho 5 và cho 9.
Trong hai số 57 234; 64 620, số chia hết cho 5 là 64 620.
Lại có số 64 620 có tổng các chữ số là 18 nên chia hết cho 9.
Vậy các số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là: 64620.
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho:
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Lời giải chi tiết:
a) Viết vào ô trống một trong các chữ số 2; 5; 8 ta được các số 528; 558; 588 chia hết cho 3.
b) Viết vào ô trống một trong các chữ số 0, 9 ta được số 603; 693 chia hết cho 9.
c) Viết vào ô trống chữ số 0 ta được số 240 chia hết cho cả 3 và 5.
d) Viết vào ô trống chữ số 4 ta được số 354 chia hết cho cả 2 và 3.
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau rồi xét xem giá trị đó chia hết cho những số nào trong các số 2; 5:
a) 2253 + 4315 – 173 b) 6438 – 2325 × 2
c) 480 – 120 : 4 d) 63 + 24 × 3
Phương pháp giải:
- Tính giá trị biểu thức theo quy tắc:
+ Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta tính phép nhận, chia trước; tính phép cộng, trừ sau.
- Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5:
+ Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
+ Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Lời giải chi tiết:
a) 2253 + 4315 – 173 = 6568 - 173 = 6395
Số 6395 có chữ số tận cùng là 5 nên số 6395 chia hết cho 5, không chia hết cho 2.
b) 6438 – 2325 × 2 = 6438 - 4650 = 1788
Số 1788 có chữ số tận cùng là 8 nên số 1788 chia hết cho 2, không chia hết cho 5.
c) 480 – 120 : 4 = 480 - 30 = 450
Số 450 có chữ số tận cùng là 0 nên số 450 chia hết cho cả 2 và 5.
d) 63 + 24 × 3 = 63 + 72 = 135
Số 135 có chữ số tận cùng là 5 nên số 135 chia hết cho 5, không chia hết cho 2..
Hello!!
Bài 1: Một thư viện nhận về 2310 quyển sách giáo khoa và một số quyển truyện .Biết rằng 2/5 số quyển truyện thì bằng 1/3 số sách giáo khoa .Tính xem mỗi loại có bao nhiêu quyển?????
Bài 2 :Nửa chu vi của một hình chữ nhật gấp 5 lần hiệu độ dài cạnh của nó biết diện tích của hình chữ nhật là:846 cm2.Tìm chu vi hình chữ nhật đó.
Ai giải được thì mình tích
bài 1: SGK là 1260 quyển
Truyện: 1050 quyển nhé bạn ơi
Bài 1: Một thư viện nhận về 2310 quyển sách giáo khoa và một số quyển truyện .Biết rằng 2/5 số quyển truyện thì bằng 1/3 số sách giáo khoa .Tính xem mỗi loại có bao nhiêu quyển?????
Bài 2 :Nửa chu vi của một hình chữ nhật gấp 5 lần hiệu độ dài cạnh của nó biết diện tích của hình chữ nhật là:846 cm2.Tìm chu vi hình chữ nhật đó.
Bài 3:Cho hình chữ nhật ABCD .Trên cạnh CD lấy điểm E sao cho EC=ED trên cạnh BC lấy điểm M sao cho BM và CEM .So sánh diện tích tam giác ABM và CEM .Biết diện tích của ABCD= 48 cm2 .Tính AEM
Thanks nhiều