Hãy nêu công thức thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành
Tick cho những bạn nhanh nhất
Công thức viết câu, dấu hiệu nhận biết thì:
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens
3. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
5. Thì quá khứ đơn– Simple Past
6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
9. Thì tương lai đơn – Simple Future
10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous
11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
💬💬💬
Hãy nêu sự khác nhau giữa 2 thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
THÌ HTHT : S + have/has + PP (_ed/V3)
THÌ QKĐ : S + PP (_ed/V2)
Past simple | Present Perfect |
1) Cách sử dụng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và có thời điểm | 1) Cách sử dụng: Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ có thể chưa kết thúc, không có thời điểm |
2) Dấu hiệu: ago, last week, last month, yesterday,... | 2) Dấu hiệu: yet, ever, never (chưa bao giờ), so far,... |
3) Forms (+) S + Ved/V cột 2 + O (-) S + didn't/did not + V + O (?) Did + S + V + O? | (+) S + have/has + PII(Phân từ 2) + O (-) S + haven't/hasn't + PII + O (?) Have + S + PII + O? |
4) Trợ động từ: Did | 4) Trợ động từ: Have/Has |
Em haỹ trình bày công thức, cách sử dụng, key words, nêu 2 ví dụ của thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn.
- Thì hiện tại đơn:
Công thức:
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
(Khẳng định): S + Vs/es + O(Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O(Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
(Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O(Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O(Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + OTừ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
- Thì hiện tại hoàn thành:
Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + OPhủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + ONghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O
Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
- Thì Quá khứ đơn:
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
(Khẳng định): S + V_ed + O(Phủ định): S + DID+ NOT + V + O(Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?VỚI TOBE
(Khẳng định): S + WAS/WERE + O(Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O(Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
- Present Simple Tense :
* Form
1) With tobe
(+) S + be + O
(-) S + be + not + O
(?) Be + S + O ?
Eg1 : (+) I am a teacher
(-) I am not a teacher
(?) Are you a teacher ?
2) With verb
(+) S + V(s/es) + O
(-) S + don’t/ doesn’t + V_inf + O
(?) Do/ Does + S + Vinf + O ?
Eg2 : (+) She goes to school every day .
(-) She doesn't go to school every day .
(?) Does she go to school every day ?
* Key words : always , usually , often , sometimes , rarely , seldom , every day/ week/ month/ year , once / twice / three times a week , ....
* USE
1. Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.
Eg : I brush my teeth every day .
2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Eg : The sun rises in the East and sets in the West .
3. Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy.
Eg : The train leaves at 5 pm today.
4. Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
Eg : I think that your mother is a good person.
5. Diễn tả 1 lối nói phi thời gian
Eg : She works in a bank .
-Present perfect tense
* Form
(+) S + have/ has + VpII + O
(-) S + haven’t / hasn’t + VpII + O
(?) Have/ Has + S + VpII + O ?
Eg : (+) She has lived here for one year.
(-) We haven’t met each other for a long time.
(?) Have you ever travelled to America ?
(+) I have graduated from my university since 2012 .
(-) He hasn’t come back his hometown since 1991 .
(?) Has she arrived London yet ?
* Key words : already , yet , recently , never , just , lately , ever , so far , up to now, up to present, up to this moment , in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian , Since + mốc thời gian , for + khoảng thời gian , It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, …) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành , ...
* USE
1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
Eg : (+) I have worked for this company since 2010
2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.
Eg: I have met her several times.
3. Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ .
Eg : I have read it several times .
4. Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra , vừa mới kết thúc , thường đi với trạng từ " just "
Eg : I have just had lunch .
- Simple past tense :
* Form
1) With tobe
(+) S + was/ were + O
(-) S + was/were + not + O
(?) Were/ Was + S + O ?
Eg : (+) I was at my friend’s house yesterday morning.
(-) She wasn’t very happy last night because of having lost money .
(?) Were they at work yesterday?
2) With verb
(+) S + V-ed + O
(-) S + did not + V_inf + O
(?) Did + S + V-inf + O ?
Eg : (+) We studied English last night.
(-) He didn’t come to school last week.
(?) Did he miss the train yesterday?
* Key words : yesterday , last night/ last week/ last month/ last year , ago , when , ...
* USE
1. Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Eg : They went to the concert last night.
2. Dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ
Eg : He never drank wine .
3. Dùng để tiếp nối câu chuyện đã đc mở đầu bằng present fefect đề cập đến một sự việc đã xảy ra .
Eg : A : Where have you been ?
B: I've been to the cinema .
A: What did you see ?
...
4. Dùng để đặt câu hỏi vào lúc nào một sự việc gì đó xảy ra
Eg : Where were you born ?
Bài tập 5: Chia thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. (Bài tập nâng cao này sẽ giúp bạn nhận biết rõ về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn – đây là 2 thì nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn nhất)
1. When………..you………..this wonderful skirt? (to design)
2. My mother…………….into the van. (not/ to crash)
3. The boys…………..the mudguards of their bicycles. (to take off)
4.…………you…………your aunt last week? (to phone)
5. He………………..milk at school. (not/ to drink)
6. The police…………………two people early this morning. (to arrest)
7. She……………to Japan but now she……………back. (to go – to come)
8. Dan……………two tablets this year. (already/ to buy)
9. How many games………………so far this season? (your team/ to win)
10. Peter……………….. football yesterday.
11. They……….……the car. It looks new again.
12. Last year we…………….. to Italy.
13. John and Peggy………………… the book. Now they can watch the film.
14. I…………….. my friend two days ago.
15. We……………… another country before.
16. She………….. a new car in 2011.
17. I’m sorry, but I…………… my homework.
18. .…………….. the game of chess?
Bài tập 5: Chia thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. (Bài tập nâng cao này sẽ giúp bạn nhận biết rõ về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn – đây là 2 thì nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn nhất)
1. When……did …..you……design…..this wonderful skirt? (to design)
2. My mother………hasn't crashed…….into the van. (not/ to crash)
3. The boys……have taken off……..the mudguards of their bicycles. (to take off)
4.………Did …you……phone……your aunt last week? (to phone)
5. He………hasn't drunk………..milk at school. (not/ to drink)
6. The police……arrested……………two people early this morning. (to arrest)
7. She………went……to Japan but now she……has gone………back. (to go – to come)
8. Dan……has already bought………two tablets this year. (already/ to buy)
9. How many games………has your team won………so far this season? (your team/ to win)
10. Peter…………played…….. football yesterday.
11. They……have just washed….……the car. It looks new again.
12. Last year we………went …….. to Italy.
13. John and Peggy………have finshed………… the book. Now they can watch the film.
14. I………met…….. my friend two days ago.
15. We……have never gone………… another country before.
16. She……bought…….. a new car in 2011.
17. I’m sorry, but I……haven't done……… my homework.
18. .……?…….. the game of chess?
Cho e hỏi thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và thì hiên tại hoàn thành tiếp diễn cs công thức khẳng định /Phủ định /nghi vấn cs công thức ntn?
tóm lại là ghi cấu trúc của 2 loại đó đúng khum ?
Cấu trúc / công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
+ S + had + been + V-ing
-S + hadn’t + been + V-ing
? Had + S + been + V-ing?
Cấu trúc / công thức thì ht hoàn thành tiếp diễn
+ S + have/ has + been + V-ing
- S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
? Have / Has + S + been + V-ing
- Viết công thức và dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn , thì hiện tại hoàn thành . So sánh thì QKĐ và thì HTHT
Write the usage, form:
Các Thì Quá Khứ
Thì Quá Khứ ĐơnThì Quá Khứ Tiếp DiễnThì Quá Khứ Hoàn ThànhThì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp DiễnCác Thì Hiện Tại
Thì Hiện Tại ĐơnThì Hiện Tại Tiếp DiễnThì Hiện Tại Hoàn thànhThì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp DiễnCác Thì Tương Lai
Thì Tương Lai ĐơnThì Tương Lai GầnThì Tương Lai Tiếp DiễnThì Tương Lai Hoàn ThànhThì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp DiễnI. The present simple tense( Thì hiện tại đơn)
1. Form : S ( I / we / you / they) + V
S ( he / she / it) + Vs/es
S + Be( am / is / are)......
2. Usage:
- Thì HTĐG diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp di lặp lại ở hiện tại.
eg. I watch T.V every night.
- Thì HTĐG diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
eg. The sun rises in the East / Tom comes from America.
- Thì HTĐG được dùng khi ta nói về thời khóa biểu ( timetables), chương trình (programmes).........
eg. The train leaves the station at 8.15 a.m.
The film begins at 8 p.m.
- Thì HTĐG dùng sau những cụm từ chỉ thời gian : when, as soon as,.. và những cụm từ chỉ điều kiện : if, unless.
eg. When summer comes, I’ll go to the beach.
You won’t get good marks unless you work hard.
3. Adverbs:
Often= usually= frequently, always= constantly, sometimes =occasionally, seldom= rarely,
everyday/ week/ month.............
II. The present continuous tense( Thì hiện tại tiếp diễn )
1. Form : S + Be ( am / is / are) +V ing
2. Usage:
- Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại( thường có các trạng
từ : now, right now, at the moment, at present.)
eg. The children are playing football now.
- Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
eg. Be quiet! The baby is sleeping.
Note :Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức , tri giác như : to be, see, hear, understand, know, , want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe.....( Với các động từ này ta thay bằng thì HTĐG.)eg. She wants to go for a walk at the moment.
SIMPLE PRESENT & PRESENT CONTINUOUS
Thì Simple Present được dùng để chỉ 1 hành động diễn ra trong 1 thời gian noí chung không nhất thiết phải là thời gian ở hiện tại Thời gian nói chung là thời gian ma sự việc diễn ra mỗi ngày (every day), mỗi tuần (every week), mỗi tháng (every month), mỗi năm (every year), mỗi mùa (every spring / summer / autumn / winter)…
- He goes to school every day.
- Mrs Brown travels every summer.
* Thì Present Continuous được dùng để chỉ 1 hành động đang xảy ra (a current activity) hay một sự việc chúng ta đang làm bây giờ (now/ at present/ at this moment), hôm nay (today), tuần này (this week), năm nay (this year)…
- We are learning English now.
- Mary is playing the piano at the moment.
Hãy so sánh : - I work in a bakery every day.
- I’m working in a bakery this week.
Chú ý :+ Thì Simple Present thường được dùng với các động từ chỉ tri giác (verbs of perception) như :feel,
see, hear… và các động từ chỉ trạng thái như: know, understand, mean, , prefer, love, hate, need, want, remember, recognize, believe…
+ Ngoài ra chúng ta còn dùng thì Simple Present với các động từ : be, appear, belong, have to…
+ Thì Simple Present còn được dùng với các trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency) như : always, usually, often, sometimes, seldom, generally, rarely, never…
- That child needs care.
- This book belongs to me.
- He never comes late.
+ Chúng ta cũng dùng thì Simple Present để chỉ 1 chân lí hay 1 sự thật hiển nhiên (a general truth).
- The sun rises in the east.
- Nothing is more precious than independence and freedom.
+ Thì Present Continuous còng được dùng để chỉ hành động ở 1 tương lai gần (a near future action)
Với các trạng từ chỉ tương lai như : tomorrow, next week, next month, next year, next summer…
III. The present perfect tense
1. Form : S + have / has + PII2. Usage :- Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”
eg. We have just bought a new car.
- Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
eg. You have studied English for five years.
- Thì HTHT diễn tả hành động xaỷ ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
eg. I have gone to Hanoi.
- Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
eg. We have seen Titanic three times.
- Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất.( trong lời bình phẩm)
eg. It’s the most boring film I’ve ever seen.
- Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, it’s the first time.........
eg. This is the first time I’ve lost my way.
-Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term...... khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói.
eg. I haven’t seen Joana this morning . Have you seen her?
Note : - Gone to khác với Been to.eg. Marry has gone to Paris(đang ở hoặc đang trên đường đến Pari)
Marry has been to Paris(đã đến nhưng bây giờ không còn ở Pari)
Adverbs : - just, recently, lately :gần đây, vừa mới- ever :đã từng
- never :chưa bao giờ
- already :rồi
- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
- since :từ khi( chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu)
- for : khoảng(chỉ khoảng thời gian của hành động )
- so far =until now =up to now =up to the present : cho đến nay, cho đến tận bây giờ
Thì HTHTTD : S + have been + Ving. Sử dụng tương tự thì HTHT nhưng muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
eg. You have been learning English for 5 years.
IV. The past simple tense
Form : S + V- ed (regular /irregular )Usage : _Thì QKĐG diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời gian.eg. I went to the cinema last night.
Adverbs: -last : -yesterday - ago- Khi đổi sang dạng phủ định và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.
- Chú ý cách phát âm các động từ có tận cùng là ‘ed’
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu thanh ( trừ âm /d/ )
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /t/ khi theo sau các âm vô thanh ( trừ âm /t/ )
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /id/ khi theo sau các âm /t, d/
So sánh PRESENT PERFECT Và SIMPLE PAST
+ Chú ý :
*Thì Present Perfect thường dùng với những cụm từ sau : up to now, up to the present, so far (cho tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times (nhiều lần), just (vừa mới), recently (vừa xong), lately (mới nãy) ...
- Have you ever seen a tiger ?
- The train has not arrived yet.
- We have lived here for 6 years.
- The bell has just rung.
* Thì Simple Past thường dùng với những cụm từ sau: yesterday, the day before yesterday, last week, last month, last year, last summer, ago.
- We came here a month ago.
- He went to the cinema yesterday.
* Thì Simple Past dùng để kể lại một chuỗi hành động kế tiếp nhau trong quá khứ .
- He closed all the windows, locked the doors and then went out.
V. The past continuous tense :
1. Form : S + was/ were + V ing.
2. Usage : - Hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.
eg. Yesterday, Mr Nam was working in the garden all the afternoon.
- Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
eg. We were learning English at 9 a.m last Sunday.
- Hành động đang xảy ra( ở quá khứ ) thì có một hành động khác xen vào.(hđ đang xảy ra dùng thì QKTD , hđ xen vào dùng thì QKĐG )
eg. When I saw her yesterday, she was having breakfast.
- Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.
eg. Last night, I was watching T.V while my sister was reading a book.
Note: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác( thay bằng QKĐG).
3. Adverbs:- at 4p.m yesterday - at this time last Sunday...........
SIMPLE PAST vs PAST CONTINUOUS
+ Thì Simple Past (quá khứ đơn) được dùng để diễn tả một hành động xẩy và và kết thúc trong quá khứ có đề cập thời gian .
- I met him in the street yesterday.
+ Thì Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ .
- I met him while he was crossing the street.
- She was going home when she saw an accident.
+ Thì Past Continuous diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ tại một thời điểm xác định hoặc hai hành động cùng diễn ra song song .
- My father was watching TV at 8 o’clock last night.
- I was doing my homework while my father was watching TV
VI. The past perfect tense ( Thì quá khứ hoàn thành )
1.Form : S + had + PII.
2. Usage :Diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một thời gian cụ thể hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.( Nếu trong câu có hai hành động quá khứ , hđ nào xảy ra trước ta dùng QKHT, hđ nào sau ta dùng QKĐG).
eg. They had live here before 1985.
After the children had finished their homework, they went to bed.
VII. The past perfect continuous tense ( Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn )
1.Form: S + had been + Ving
2. Usage : Diễn tả một hành động quỏ khứ đó xảy ra và kộo dài cho đến khi hành động quỏ khứ thứ hai xảy ra ( hđ thứ hai dựng QKĐG).Khoảng thời gian kộo dài thường được nờu rừ trong cõu.
eg. The boys had been playing football for 2 hours before I came
PAST PERFECT vs PAST PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động trước khi một hành động khác xẩy ra .
Hãy so sánh.
- She had been studying English before she came here for classes.
(hành động had been studying xẩy ra liên tục cho tới khi hành động came for classes xẩy ra ).
- She had studied English before she came for classes.
(hành động had studied chấm dứt trước hành động came for classes)
Hãy so sánh :
- It had been raining when I got up this morning. (mưa chấm dứt khi tôi thức dậy.)
- It was raining when I got up this morning. (mưa vẫn còn khi tôi thức dậy)
VIII. The simple future tense ( Thì tương lai đơn giản)
Form : S + will/ shall + V bare infi.Usage: - Dùng khi ta quyết định làm một điều gì đó vào lúc nói.eg. You will give your sentences now.
- Dùng để yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì
eg. Will you shut the door.
- Dùng để đồng ý hoặc từ chối làm gì .
eg: A:I need some money.
B:Don’t worry .I’ll lend you some.
- Dùng để hứa hẹn làm điều gì
eg:I promise I’ll call you when I arrive
- Dùng shall I và shall we để đề nghị hoặc gợi ý.
eg. Where shall we go tonight?/ Shall we go to the cinema?
- Dùng I think I’ll...../ I don’t think I’ll......khi ta quyết làm / ko làm điều gì.
eg.I think I’ll stay at home tonight./ I don’t think I’ll go out tonight.
Adverbs : - someday :một ngày nào đó. - next week/ next month..........- tomorrow : - soon :chẳng bao lâu nữa.
IX. Near future (Thì tương lai gần )
Form: S + Be + Going to + V bare infi. (dự định sẽ )S + Be +V ing (sắp sửa )
2. Usage :- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần có dự định trước( thường trong câu không
có trạng từ chỉ thời gian )
eg. They are going to repaint the school .
-Diễn tả sự tiên đoán, sự kiện chắc chắn xảy ra ở tương lai vì có dấu hiệu hay chứng cứ ở hiện tại .
- eg. Tom’s a good student. He’s going to pass the final exam.
Look at those clouds. It’s going to rain.
X. The future continuous tense (Thì tương lai tiếp diễn)
1. Form: S + will / shall + Be + V ing.
2. Usage : - Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai .
eg. I will be watching T.V at 8p.m tonight.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra ở tương lai thì có một hành động khác xảy ra.
eg. I’ll be cooking when my mother return this evening.
SIMPLE FUTURE & FUTURE CONTINUOUS
+ Thì Simple Future (tương lai đơn ) diễn tả một hành động sẽ xảy ra (có hoặc không có thời gian xác định ở tương lai); còn thì Future Continuous (Tương lai tiếp diễn) diễn tả một hành động liên tục tại một điểm thời gian xác định trong tương lai.
- He will go to the stadium next Sunday.
- We will / shall have the final test.
Hãy so sánh:
- I will eat breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ thưởng thức bữa điểm tâm)
- I will be eating breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ đang dùng bữa điểm tâm)
+ Trong các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian hay mệnh đề điều kiện thì hiện tại đơn được dùng để thay thế cho thì hiện tại đơn.
- I shall not go until I see him.
- If he comes tomorrow, he will do it.
+ Chú ý: Will còn được dùng cho tất cả các ngôi.
XI. The future perfect tense (Thì tương lai hoàn thành )
Form : S + will + have +PII.Usage :- Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho trước ở tương lai.
- Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như : By (+mốc thời gian ), By the time , By then.
eg. We’ll have finished our lesson by 11 o’clock.
When you come back, I’ll have had lunch.
XII. The future perfect continuous tense (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
Form: S + will + have been + Ving .Usage : - Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho trước ở tương lai. Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như :By...........for(+ khoảng thời gian), By the time , By then.
eg. By May, they’ll have been living in this house for 15 years.
SO SANH THÌ FUTURE PERFECT VÀ THÌ FUTURE PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Tương lai hoàn thánh được dùng để chỉ một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai hay một điểm thời gian ở tương lai.
- The taxi will have arrived by the time you finish dressing.
- By next Christmas, he will have lived in Dalat for 5 years.
+ Để nhấn mạnh tính liên tục của hành động, chúng ta dùng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- By the time you receive this letter, we shall have been travelling through Russia.
- By next June, they will have been working in this factory for 12 years.
1. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn:
Câu khẳng định | I/He/She/It was writing | You/We/They were writing |
Câu phủ định | I/He/She/It wasn’t writing | You/We/They weren’t writing |
Câu nghi vấn | Was I/He/She/It writing? | Were You/We/They writing? |
Câu trả lời Yes | Yes, I/He/She/It was | Yes, You/We/They were |
Câu trả lời No | No, I/He/She/It wasn’t | No, You/We/They weren’t |
Hãy nêu công thức thì hiện tại hoàn thành và tương lai hoàn thành
Công thức chung ( thì hiện tại hoàn thành)
(+). S + have/ has + PP + O
(-) S + have/ has + not + PP + O
(?). Have/ has + S + PP +O. ( PP Là quá khứ phân từ 2) Câu trả lời: (+) yes!S + have/ has (-) No, S +haven't / hasn't
Thì tương lai hoàn thành
Công thức chung
(+) S + will + have + PP +O
(-) S + will + not + have + PP + O
(?). Will + S + have + PP + O
Câu trả lời: (+) Yes, S + will
(-) No, S + won't
Thì HTHT:
(+) S + have / has + Ved/Vpii...
(-) S + have / has + not + Ved/Vpii...
(?) Have/Has + S + Ved/Vpii ...?
- Yes, S + have
- No, S + haven't
Thì TLHT:
(+) S + will have + Ved/Vpii...
(-) S + will not + have + Ved/Vpii...
(?) Will + S + have + Ved/Vpii... ?
- Yes, S + will have
- No, S + won't have
form của thì THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN,THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH,THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1,Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
(+)S + have/ has + been+V-ing
(-)S+haven't/hasn't +been+V-ing
(?)Have/Has+S+been+V-ing
2,Thì quá khứ hoàn thành:
(+)S + had + VpII
(-)S + hadn’t + VpII
(?)Had + S + VpII ?
3,Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
(+)S + had + been + V-ing
(-)S + hadn’t + been + V-ing
(?)Had + S + been + V-ing ?