Từ thiên nào khác nghĩa với các từ còn lại ?Tại sao?
Thiên tài
Thiên tai
Thiên lôi
Thiên hướng
Giúp.
Bài 1.Dựa vào nghĩa của yếu tố Hán Việt thiện, xếp những từ ngữ dưới đây thành bốn nhóm :
thiên vị, thiên nhiên, thiên lôi, thiên lương, thiên sứ, thiên tài, thiên tai, thiên cổ, thiên chức, thiên cơ, thiên thanh, thiên thu, thiên văn, thiên đô, thiên tử, thiên mệnh, thiên di, thiên hạ, thiên lệch, thiên thần
nghìn | trời,tự nhiên | dời,chuyển | lệch |
Bài 2. Tìm những từ trái nghĩa với từ lành trong mỗi trường hợp sau :
a. Lành tính :..................................
b. Tiếng lành đồn xa:..................................
c. Bát lành :.............................................
d.Tốt danh hơn lành áo :...........................................
yếu tố " thiên" không cùng nghã với các yếu tố còn lại là từ
A. Thiên di
B. Thiên đô
C. Thiên vị
D. Thiên thư
Mình đang cần gắp nên mong các bạn giúp đỡ
/xinloidalamphien/
Hàm số nào sau đây có chiều biến thiên khác với chiều biến thiên của các hàm số còn lại
A. h x = x 3 + x − sin x − 4
B. h x = x 3 + x − sin x − 4
C. h x = x 3 + x − sin x − 4
D. h x = x 3 + x − sin x − 4
Đáp án D
Ta có: h ' = 3 x 2 + 1 − cos x ≥ 0 ∀ x ∈ ℝ ; k ' = 2 > 0 ∀ x ∈ ℝ
g ' x = 3 x 2 − 12 x + 15 > 0 ∀ x ∈ ℝ f x = − x − 1 + 6 x + 1 ⇒ f ' x = − 1 − 6 x + 1 2 < 0.
Dựa vào nghĩa của tiếng “thiên”, các từ “thiên nhiên, thiên niên kỉ, thiên vị, thiên đô” là hiện tượng:A. Từ đồng âmB. Từ nhiều nghĩaC. Từ trái nghĩaD. Từ đồng nghĩa
trong các từ: sơn hà, xâm phạm, giang sơn, quốc gia, thủ môb, thiên vị, chiến thắng, thiên thư, thiên tử, tuyên ngôn, cường quốc từ nào giống và khác với trật tự từ ghép thuần Việt. Giúp mình nha mik đang cần gấp
Tham khảo ạ!
Từ ghép đẳng lập : sơn hà, xâm phạm, giang sơn
Từ ghép chính phụ: thiên thư, thạch mã, tái phạm, ái quốc, thủ môn, chiến thắng
Tiếng thiên trong từ thiên thư có nghĩa là “trời”. Tiếng thiên trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì?
– thiên niên kỉ, thiên lí mã.
– (Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long
Tiếng thiên trong thiên niên kỉ, thiên lí mã: có nghĩa là ngàn/nghìn
- Tiếng thiên trong thiên đô về Thăng Long: là dời chuyển
Tiếng thiên trong từ thiên thư có nghĩa là “trời”. Tiếng thiên trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì?
– thiên niên kỉ, thiên lí mã.
– (Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long
Trong các từ sau tư nào không có nghĩa là trời
A) Thiên lí
B)Thiên hạ
C)Thiên thạch
D)Thiên thanh
Thiên thạch
Nếu sai thì cho mình xin lỗi nhé^^
Trời ui nhiều ý kiến lắm tui còn chưa bt cái nào cả cô bảo này cô bảo kia nên tui p chờ đáp án( đề kt 1 tiết tiếng việt trg tui)
Cho các từ Hán Việt: thiên đô, thiên thư, thiên tử, thiên niên kỉ
a. Chỉ ra nghĩa của yếu tố thiên trong các từ ghép trên.
b. Sắp xếp các từ Hán Việt trên thành hai nhóm theo trật tự:
- Yếu tố phụ trước, yếu tố chính sau.
- Yếu tố chính trước, yếu tố phụ sau.
c. Tìm hai từ ghép Hán Việt có yếu tố thiên với các nghĩa đã chỉ ra ở yêu cầu a.