có hỗn hợp 8,96 lít hỗn hợp A gồm H2 và O2 có tỉ lệ 1:1. Bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp A. khi phản ứng kết thúc thu được những chất nào? khối lượng là bao nhiêu?
Một hỗn hợp gồm amin đơn chức X và O2 theo tỉ lệ mol 2:9. Bật tia lửa điện để phản ứng đốt cháy xảy ra hoàn toàn, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc dư thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 15,2. X là:
A. C3H9N.
B. CH5N.
C.C2H5N.
D. C2H7N.
Đáp án D
Phân tích: Nhìn vào đáp án thấy có 3 đáp án đều là amin no, 1 amin không no. Vì vậy trong giải nhanh ta hoàn toàn có quyền giả sử đó là amin no để tìm. Nếu không có trường hợp nào thỏa mãn thì amin không no ở đáp án C sẽ là chính xác.
Giả sử amin X có công thức: CnH2n+3N và giả sử có 1 mol X tham gia phản ứng (không mất tính tổng quát theo phưong pháp tự chọn lượng chất). Phưong trình cháy:
Khí thu được sau khi cho phản cháy đi qua NaOH đặc dư chứa:
Mặt khác theo khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí. Sử dụng phương pháp đường chéo dễ dàng suy ra
1 Cho hỗn hợp khí Z gồm CO và H2 có tỉ khối so với khí hidro là 7,5 . Cần thêm bao nhiêu lít khí H2 vào 50 lít hỗn hợp Z để cho tỉ khối giảm đi 2 lần
2 Hỗn hợp khí X gồm O2 và Co2 X có tỉ khối so với khí SO2 là 0,725 . Tính khối lượng từng khí có trong 11,2 lít hỗn hợp X (dktc)
3 Đốt cháy 6,72 lít CO ở Dktc Khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro là 20 . Tính % theo V và khối lượng mỗi khí trong X
Hỗn hợp A gồm CH3OH và 1 ancol X có tỉ lệ mol là 2: 1. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau. Phần 1. Cho tác dụng hết với Na thu được 336 ml H2 (đktc). Phần 2. Cho bay hơi và trộn với lượng dư O2 thì thu được 5,824 lít khí ở 136,50C, 0,75 atm. Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy thì thu được 5,376 lít khí ở 136,50C, 1atm. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, Vậy X là
A. C2H5OH
B. C4H9OH
C. C3H7OH
D. C5H11OH
Đáp án : B
P1 : nOH = 2nH2 = 0,03 mol
=> nCH3OH = 0,02 ; nROH = 0,01 mol
P2 : nhỗn hợp đầu = 0,13 mol => nO2 = 0,1 mol
Sau đốt cháy có nkhí = 0,16 mol
Các chất ancol trong đáp án đều là ancol no đơn chức => ancol còn lại có dạng CnH2n+2O
=> nH2O – nCO2 = nancol = 0,03 mol
Lại có : Bảo toàn O : nancol + 2nO2 bđ = 2nCO2 + nH2O + 2nO2 dư
Và nCO2 + nH2O + nO2 dư = 0,16 mol
=> nCO2 = 0,06 ; nH2O = 0,09 mol
,nCO2 = 0,02.1 + 0,01.n = 0,06 => n = 4
C4H9OH
tỉ khối của hỗn hợp A gồm H2 và CH4 đối với khí H2 là 3,625. trộn 22,4 lít khí O2 với 17,92 l khí hỗn hợp khí A rồi thực hiện phản ứng đốt cháy khi các phản ứng kết thúc làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thu được hỗn hợp khí B biết các thể tích khí đều do ở điều kiện tiêu chuẩn
a Tính thành phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B
Đem đốt cháy V lít hỗn hợp khí gồm H2 và O2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất khí có tỉ khối so với H2 là 14. xác định %V các khí trong hỗn hợp đầy
Gọi a (mol) và b (mol) lần lượt là số mol khí H2 và khí O2 ban đầu.
Phân tử khối trung bình của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng là 14.2=28 (g/mol), hỗn hợp gồm H2O (a mol) và O2 (b-a/2 mol).
18a+32(b-a/2)=(a+b-a/2).28 \(\Rightarrow\) b=3a.
Thành phần phần trăm các khí trong hỗn hợp ban đầu:
%Vkhí hiđro=\(\dfrac{a}{a+b}\).100%=\(\dfrac{a}{5a}\).100%=20%, suy ra %Vkhí oxi=100%-20%=80%.
hỗn hợp A gồm C3H4, C3H6, C3H8 có tỉ khối đối với H2 là 21. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp A( đktc) rồi dẫn sản phẩm vào bình đựng nước vôi trong dư. Kết thúc phản ứng bình đựng nước vôi tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Coi hỗn hợp A là C3Hn
Ta có : MA = 12.3 + n = 21.2 = 42
=> n = 6
n A = 8,96/22,4 = 0,4(mol)
$C_3H_6 + \dfrac{9}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 3CO_2 + 3H_2O$
n H2O = n CO2 = 3n A = 0,4.3 = 1,2(mol)
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
m bình tăng = m CO2 = 1,2.44 = 52,8 gam
Hỗn hợp Z gồm 1 ancol no mạch hở 2 chức X và 1 ancol no đơn chức mạch hở Y (các nhóm chức đều bậc 1) có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3. Cho m gam hỗn hợp Z tác dụng với natri dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp Z tác dụng với CuO dư đun nóng sau khi phản ứng kết thúc thu được 38,64 gam hỗn hợp andehit và hơi nước. Để đốt cháy m gam hỗn hợp Z cần bao nhiêu lít O2 (đktc) ?
A. 43,008.
B. 47,040
C. 37,632
D. 32,310
1. Đốt cháy 12,15 gam Al trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc).a) Chất nào dư sau phản ứng? Có khối lượng bằng bao nhiêu?b) Chất nào được tạo thành? Có khối lượng bằng bao nhiêu?Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn2. Hỗn hợp khí gồm H2 và O2 có thể tích 4,48 lít (có tỉ lệ thể tích là 1:1).a) Tính thể tích mỗi khí hỗn hợp.b) Đốt cháy hỗn hợp khí trên chính bằng lượng khí oxi trong bình. Làm lạnhhỗn hợp sau phản ứng thu được khí A. Tính thể tích khí A. Biết phản ứng xảy rahoàn toàn và thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.Xem nội dung đầy đủ tại: https://www.123doc.net/document/1395347-de-thi-hoc-sinh-gioi-hoa-lop-8.htm
Trộn hỗn hợp khí A gồm 3 hidrocacbon với hỗn hợp khí B gồm khí oxi và ozon theo tỉ lệ thể tích VA:VB = 3 : 6,4. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn thì hỗn hợp khí sau phản ứng chỉ gồm CO2 và H2O có VCO2:VH2O = 2,6:2,4. Tính dA/H2 biết dB/H2 = 19?
A. 6
B. 12
C. 8
D. 10
Đáp án B
Từ dB/H2 = 19 tính được nO2 : nO3 = 5 : 3
Giả sử nA =3; nB = 6,4 → nO2 = 4; nO3 = 2,4; → nO = 4.2+2,4.3=15,2
Đặt CTC 3 hidrocacbon là CxHy
CxHy + (2x+y/2)O → xCO2 + y/2H2O
Ta có 2x/y = 2,6/2,4 và 2x + y/2 = 15,2/3 → x = 26/15; y = 3,2
MA = 12.26/15 + 3,2 = 24; dA/H2 =12