Huy Đỗ Ngọc
 Giúp mình với2. Employees are strictly forbidden from purchasing anything without authorisation. PURCHASESOn no ___________________________________ by employees without authorisation. 3. It was the origins of the custom that I found most intriguing. BYWhat __________________________________, were the origins of the custom.4. As curator of this museum, he has a broad knowledge of European art. STRANGERAs curator of this museum, he ___________________________________ European art.5. The principal...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Minh Thi
Xem chi tiết
Vũ Thị Phương
5 tháng 8 2017 lúc 14:26

Công ty Mỹ đang đặt các vi mạch trong nhân viên của mình

Công nghệ cung cấp tiện nghi như mở cửa nhà để xe từ xe của bạn hoặc thay đổi đài truyền hình mà không cần chạm TV. Bây giờ một công ty Mỹ đang cung cấp nhân viên của mình là một tiện nghi mới: một vi mạch cấy vào tay họ. Nhân viên có những con chip có thể làm tất cả mọi thứ chỉ bằng cách vẫy tay. Ba thị trường vuông được cung cấp để cấy ghép vi mạch trong tất cả các nhân viên của họ miễn phí.

Mỗi con chip chi phí $ 300 và Ba thị trường vuông sẽ trả tiền cho các chip. Nhân viên có thể tình nguyện để có chip cấy vào tay họ. Khoảng 50 trong số 80 nhân viên đã chọn để làm như vậy. Chủ tịch công ty, vợ và con cái của họ cũng đang nhận được chip cấy vào tay họ. Chip có kích thước của một hạt gạo. Cấy chip chỉ mất khoảng một giây và được cho là bị tổn thương chỉ rất ngắn gọn. Các chip đi dưới da giữa ngón cái và ngón trỏ.

Bình luận (0)
Zye Đặng
5 tháng 8 2017 lúc 14:32

Một công ty Mỹ đặt con chíp vào cơ thể nhân viên của họ

Ngày nay công nghê mang lại nhiều tiện ích như mở cửa gara ngay trong xe hoặc chuyển kênh truyền hình mà không cần đụng tới chiếc TV. Giờ đây 1 công ty ở Mỹ cung cấp cho nhân viên của họ 1 tiện ích mới: cấy 1 con chip vào tay. Nhưng nhân viên được cấy con chip có thể làm mọi việc chỉ bằng cách... vẫy tay. Three Square Market đang cấy ghép các vi mạch này cho nhân viên của họ miễn phí.

Mỗi con chip này tiêu tốn khoảng $300 và Three Square Market sẽ chi trả hết các chi phí. Các nhân viên có thể tình nguyện cấy ghép vi mạch. Và đã có khoảng 50 trong số 80 nhân viên đã chọn làm như vậy. Chủ tịch của công ty này, vợ và con của ông ta cũng đã cấy ghép con chip. Con chip này có kích thước chỉ bằng 1 hạt gạo. Chỉ tốn khoảng vài giây để cấy ghép con chíp và nó chỉ đau trong 1 khoảng thời gian ngắn. Con chip này sẽ di chuyển dưới da, vùng ở giữa ngón tay cái và ngón trỏ.

Bình luận (1)
Nguyễn Nam Phong
Xem chi tiết
Nguyễn Nam Phong
2 tháng 12 2021 lúc 17:08

giúp ik

 

Bình luận (0)
Nguyễn Nam Phong
Xem chi tiết
Thảo
Xem chi tiết
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 1 2017 lúc 7:39

Đáp án A

Dịch: Hàng trăm nhân viên đã bị dư thừa khi công ty đã được đảm nhận bởi một người khác.

taken over : đảm nhận, tiếp quản

taken on :đồng ý làm gì đó

taking in : bao gồm

take place: xảy ra

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 3 2017 lúc 3:02

Chọn C

Reluctant = miễn cưỡng. Hesitate = do dự. Opposite = phản đối. Willing = sẵn sàng. Typical = điển hình

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 2 2017 lúc 11:14

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A. hindrance/'hindrəns/(n): sự cản trở

B. disturbance/dis'tə:bəns/(n): sự quấy rầy

C. disadvantage/,disə'vɑ:ntiddʒ/ (n): sự bất tiện, nhược điểm

D. grievance/'gri:vəns/ (n): sự phàn nàn, bất bình

Tạm dịch: Những công nhân mà có bất bình thì được khuyến khích trao đổi với giám đốc.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
4 tháng 9 2019 lúc 9:53

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A. hindrance/'hindrəns/(n): sự cản trở

B. disturbance/dis'tə:bəns/(n): sự quấy rầy

C. disadvantage/,disə'vɑ:ntiddʒ/ (n): sự bất tiện, nhược điểm

D. grievance/'gri:vəns/ (n): sự phàn nàn, bất bình

Tạm dịch: Những công nhân mà có bất bình thì được khuyến khích trao đổi với giám đốc.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 2 2019 lúc 16:27

Đáp án C

Reluctant / ri'lʌktənt / ~ Hesitate: miễn cưỡng, do dự

E.g: We are reluctant to accept his offer.

“It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity” (Quả đúng rằng các nhân viên được cho lựa chọn về “telecommuting” thì miễn cưỡng chấp nhận cơ hội)

Bình luận (0)