từ ngữ có sự hiệp vần được biểu hiện trong bài thơ những cánh buồm?
ý nghĩa, tác dụng của từ ngữ có sự hiệp vần trong bài thơ"những cánh buồm"?
- Cả bài được chia thành nhiều đoạn nhỏ khác nhau (thông thường mỗi đoạn có số câu chẵn: Cứ 4 câu chia thành một đoạn).
- Từ ngữ được chọn lọc, trình bày ngắn gọn, súc tích, có tính gợi hình, gợi cảm cao.
- Thể hiện qua giọng điệu, ngắt nhịp: Bài thơ được viết với giọng điệu trìu mến, thân thương.
- Trong bài chỉ nêu những hình ảnh tiêu biểu, qua đó bộc lộ thái độ, cảm xúc của nhân vật trữ tình.
Những cánh buồm từ ngữ có sự hiệp vần và ý nghĩa tác dụng
Tham khảo
- Cả bài được chia thành nhiều đoạn nhỏ khác nhau (thông thường mỗi đoạn có số câu chẵn: Cứ 4 câu chia thành một đoạn).
- Từ ngữ được chọn lọc, trình bày ngắn gọn, súc tích, có tính gợi hình, gợi cảm cao.
- Thể hiện qua giọng điệu, ngắt nhịp: Bài thơ được viết với giọng điệu trìu mến, thân thương.
- Trong bài chỉ nêu những hình ảnh tiêu biểu, qua đó bộc lộ thái độ, cảm xúc của nhân vật trữ tình.
Tham khảo
- Cả bài được chia thành nhiều đoạn nhỏ khác nhau (thông thường mỗi đoạn có số câu chẵn: Cứ 4 câu chia thành một đoạn).
- Từ ngữ được chọn lọc, trình bày ngắn gọn, súc tích, có tính gợi hình, gợi cảm cao.
- Thể hiện qua giọng điệu, ngắt nhịp: Bài thơ được viết với giọng điệu trìu mến, thân thương.
- Trong bài chỉ nêu những hình ảnh tiêu biểu, qua đó bộc lộ thái độ, cảm xúc của nhân vật trữ tình.
Từ ngữ có sự vần trong văn bản những cánh buồm
Chỉ ra đặc điểm hình thức của bài thơ Những cánh buồm thể hiện qua các yếu tố: số tiếng ở các dòng thơ, số dòng ở mỗi khổ thơ, các hiệp vần,...
- Số tiếng: 5 đến 7 tiếng.
- Số dòng: mỗi khổ thơ không cố định.
- Cách hiệp vần: tự do, không theo niêm luật quy tắc thông thường.
chỉ ra những từ láy đc biểu hiện trong bài thơ"những cánh buồm"
Tham khảo
Các từ láy và tác dụng:
- Rực rỡ: dùng để chỉ vẻ đẹp của ánh mặt trời. Mặt trời sớm mai chiếu ánh sáng lấp lánh, vàng rực lên biển xanh. Vẻ đẹp ấy tượng trưng cho tương lại tươi sáng, rộng mở của con.
- Lênh khênh: từ láy tượng hình dùng để diễn tả cái bóng cao lớn của cha, qua đó nói lên vai trò che chở, bảo vệ và nâng đỡ để con trưởng thành.
- Rả rích: từ láy tượng thanh dùng để tả trận mưa đêm nhưng nó cũng ẩn dụ cho những gì lạnh lẽo, tối tăm đã qua, đối lập với buổi bình minh lộng lẫy hiện tại, cho thấy niềm tin của cha vào tương lai tốt đẹp của con.
- Phơi phới: có tác dụng nhấn mạnh niềm vui trào dâng trong lòng người cha khi thấy con tiếp bước mình thực hiện ước mơ.
tk
- Rực rỡ: dùng để chỉ vẻ đẹp của ánh mặt trời. Mặt trời sớm mai chiếu ánh sáng lấp lánh, vàng rực lên biển xanh. Vẻ đẹp ấy tượng trưng cho tương lai tươi sáng, rộng mở của con.
- Lênh khênh: từ láy tượng hình dùng để diễn tả cái bóng cao lớn của cha, qua đó nói lên vai trò che chở, bảo vệ và nâng đỡ để con trưởng thành.
- Rả rích: từ láy tượng thanh dùng để tả trận mưa đêm nhưng nó cũng ẩn dụ cho những gì lạnh lẽo, tối tăm đã qua, đối lập với buổi bình minh lộng lẫy hiện tại, cho thấy niềm tin của cha vào tương lai tốt đẹp của con.
- Phơi phới: có tác dụng nhấn mạnh niềm vui trào dâng trong lòng người cha khi thấy con tiếp bước mình thực hiện ước mơ.
biện pháp tu từ đc biểu hiện trong bài thơ "những cánh buồm"?
Tham khảo
Biện pháp tu từ: ẩn dụ (ánh mặt trời, những cánh buồm, ánh nắng chảy đầy vai…); liệt kê (có cây, có cửa, có nhà…); Điệp từ (bóng… bóng…, cha, con).
Những cánh buồm là một bài thơ tự do, không quy định bắt buộc về số dòng, số tiếng, câu thơ dài ngắn khác nhau, có thể có vần hoặc không vần,... Các văn bản thơ trong Bài 7 đều là thơ tự do.
tìm các từ ngữ, hình ảnh và BPTT trong bài thơ những cánh buồm
hình ảnh của con người
đc biểu hiện trong bài thơ"những cánh buồm"