Phân tử mARN có chiều dài 4488A để cho 6 riboxom trượt không lặp lại.Tính số axit amin đã được phân tử tARN mang vào giải mã?
Phân tử mARN có chiều dài 4488 ăngstron để cho 6 ribôxôm trượt không lặp lại. Tổng số axit amin đã được các phân tử tARN mang vào để giải mã là:
A. 4362 axit amin
B. 3426 axit amin
C. 2346 axit amin
D. 2634 axit amin
Đáp án D
Số nuclêôtit của mARN là: rN = 4488 : 3,4 = 1320
Số chuỗi polipeptide tạo thành là 6
Số aa được mang vào để giải mã là (1320 : 3 – 1) . 6 = 2634
Phân tử mARN có chiều dài 3468 ăngstron để cho 5 ribôxôm trượt không lặp lại. Tổng số axit amin đã được các phân tử tARN mang vào để giải mã là:
A. 1695 axit amin
B. 5100 axit amin
C. 1700 axit amin
D. 2034 axit amin
Đáp án A
Số nuclêôtit của mARN là: rN = 3468 : 3,4 = 1020 ribonu
Số chuỗi polipeptide tạo thành là 5
Số aa được mang vào để giải mã là (1020: 3 – 1). 5 = 1695 aa
Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đội mã vận chuyển tương ứng các axit amin như sau:
tARN mang bộ ba đổi mã AGA vận chuyển axit amin serin tARN mang bộ ba đổi mã GGG vận chuyển axit amin prolin tARN mang bộ ba đổi mã AXX vận chuyển axit amin tryptophan tARN mang bộ ba đổi mã AXA vận chuyển axit amin cystein tARN mang bộ ba đổi mã AUA vận chuyển axit amin tyrosine tARN mang bộ ba đổi mã AAX vận chuyển axit amin leucinTrong quá trình tổng hợp, một phân tử Protein, phân tử mARN đã mã hóa được 55 axit amin Serin, 70 axit amin prolin, 66 axit tryptophan, 85 axit amin cysteine, 100 axit ain tyrosin, 94 axit amin leucin. Biết mã kết thúc trên phân tử mARN này là UAA. Số lượng từng loại nucleotit trên phân tử mARN đã tham gia dịch mã là.
A. A= 734, U=100, X=311, G = 265
B. A = 100, U = 734, G = 311, X = 265
C. A = 737, U = 102, G = 266, X = 311
D. A = 103, U = 736, G = 312, X = 265
Đáp án D
Cho các phân tử tARN mang bộ ba đối mã vận chuyển tương ứng các axit amin như sau:
tARN mang bộ ba đối mã các anticondon trên tARN :
AGA: serin: 55
GGG: prolin: 70
AXX: tryptophan: 66
AXA: cystein: 85
AUA: tyrosine: 100
AAX: leucin: 94
Ta tính số lượng từng loại nucleotit trong các anticodon.
A= 734, U=100, X=311, G = 265, theo nguyên tắc bổ sung ta có số lượng nucleotit tương ứng trên mARN là: A=100, U=734, G=311, X=265.
Nhưng mARN này có mã mở đầu là AUG và mã kết thúc là UAA, nên số lượng từng loại nucleotit là:
A=103, U=736, G=312, X= 265
Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đội mã vận chuyển tương ứng các axit amin như sau:
- tARN mang bộ ba đổi mã AGA vận chuyển axit amin serin
- tARN mang bộ ba đổi mã GGG vận chuyển axit amin prolin
- tARN mang bộ ba đổi mã AXX vận chuyển axit amin tryptophan
- tARN mang bộ ba đổi mã AXA vận chuyển axit amin cystein
- tARN mang bộ ba đổi mã AUA vận chuyển axit amin tyrosine
- tARN mang bộ ba đổi mã AAX vận chuyển axit amin leucin
Trong quá trình tổng hợp, một phân tử Protein, phân tử mARN đã mã hóa được 50 axit amin Serin, 70 axit amin prolin, 80 axit tryptophan, 90 axit amin cysteine, 100 axit ain tyrosin, 105 axit amin leucin. Biết mã kết thúc trên phân tử mARN này là UAA. Số lượng từng loại nucleotit trên phân tử mARN đã tham gia dịch mã là.
A. A = 102, U = 771, G = 355, X = 260
B. A = 103, U = 772, G = 356, X = 260
C. A = 770, U = 100, G = 260, X = 355
D. A = 772, U = 103, G = 260, X = 356
Đáp án B
Cho các phân tử tARN mang bộ ba đối mã vận chuyển tương ứng các axit amin như sau:
tARN mang bộ ba đối mã các anticondon trên tARN :
AGA: serin : 50
GGG: prolin: 70
AXX: tryptophan: 80
AXA: cystein: 90
AUA: tyrosine: 100
AAX: leucin: 105
Ta tính số lượng từng loại nucleotit trong các anticodon.
A= 770, U=100, X=355, G = 260, theo nguyên tắc bổ sung ta có số lượng nucleotit tương ứng trên mARN là: A=100, U=770, G=355, X=260.
Nhưng mARN này có mã mở đầu là AUG và mã kết thúc là UAA, nên số lượng từng loại nucleotit là:
A=103, U=772, G=356, X= 260
Một gen của sinh vật nhân thực có 150 chu kì xoắn tham gia phiên mã 2 lần. tất cả các phân tử mARN sinh ra đều cho 1 tập hợp 5 riboxom cùng trượt qua một lần để dịch mã. Tổng số phân tử tARN đứa axit amin vào tham gia quá trình dịch mã trên là:
A. 4990
B. 9980
C. 2445
D. 4980
Chọn A.
Mỗi chu kì xoắn có 20 nu (10 cặp nu).
Do đó số nu của gen là:
150 x 20 = 3000( nu).
Một mạch có 1500 nu ứng với 500 bộ ba, ứng với 499 bộ ba mã hóa.
Gen phiên mã 2 lần tạo ra 2 phân tử mARN, mỗi mARN tạo ra 5 chuỗi polypeptit nên có 10 chuỗi polypeptit được tạo ra
Vậy số phân tử tARN đứa axit amin vào tham gia quá trình dịch mã trên là:
499 x 10 = 4990
1 gen cấu trúc dài 4416,6 \(A^0\) tổng hợp 1 phân tử mARN, mARN đó có 1 riboxom trượt 1 lần qua để tổng hợp pr. Tỉ lệ % số phân tử tham gia giải mã 3 lần là 2%, giải mã 2 lần là 4%, còn lại là tham gia giải mã 1 lần. Xác định số lượng tARN tới riboxom tham gia giải mã 1 lần, 2 lần, 3 lần.
Phần tỉ lệ tính ra số bộ 3 có hơi lẻ. Bạn kiểm tra lại giùm mình
1 gen cấu trúc dài 4416,6 \(A^0\) tổng hợp 1 phân tử mARN, mARN đó có 1 riboxom trượt 1 lần qua để tổng hợp pr. Tỉ lệ % số phân tử tham gia giải mã 3 lần là 2%, giải mã 2 lần là 4%, còn lại là tham gia giải mã 1 lần. Xác định số lượng tARN tới riboxom tham gia giải mã 1 lần, 2 lần, 3 lần.
Các phân tử mARN sao mã từ cùng 1 gen để cho 6 riboxom trượt qua 1 lần để tổng hợp protein, đã giải phóng ra mt 16716 phân tử nước. Gen tổng hợp nên các phân tử mARN có 3120 liên kết hidro, có A = 20%.
a, Tính số lần sao mã gen.
b, Mỗi phân tử protein tổng hợp có bao nhiêu liên kết peptit? Hãy xác định cách cắt của mỗi loại enzim trên.
a, - Theo bài ra, ta có: 2A+3G=3120
=> 2.0,2N+3.0,3N=3120
=> N=3120:(2.0,2+3.0,3)=2400 (nu)
- Gọi x là số phân tử mARN => Số Pr tổng hợp là 6x.
- 1 phân tử Pr có liên kết peptit là N/6-2=398 (liên kết)
- Số liên kết peptit tạo ra là 398.6x=16716 (liên kết)
=> x=7
- Vậy gen sao mã 7 lần.
b, - Số liên kết peptit mỗi phân tử Pr tổng hợp là 1200/3-3=397 (liên kết)
- Mỗi loại enzim trên cắt dọc theo 2 mạch gen và mARN.
Phân tử mARN ở tế bào nhân sơ được phiên mã từ một gen có 3000 nucleotit sau đó tham gia vào quá trình dịch mã. Quá trình tổng hợp protein có 5 riboxom cùng trượt trên mARN đó. Số axit amin môi trường cần cung cấp để hoàn tất quá trình dịch mã trên là
A. 9980
B. 2500
C. 9995
D. 1495