I+I= bao nhiêu
Mình cần gấp bài này !!!!
4. Tìm phép so sánh trong các câu ca dao sau :
-Qua cầu ngả nón trong trong cầu,
Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu
-Qua đình ngả nón trông đình;
Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu
Trong các câu ca dao dưới đây có các phép so sánh là:
- Bao nhiêu: So sánh ngang bằng
- Bấy nhiêu: So sánh không ngang bằng
-Qua cầu ngả nón trong trong cầu
Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu
-Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu.
4. Tìm phép so sánh trong các câu ca dao sau :
-Qua cầu ngả nón trong trong cầu,
Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu
-Qua đình ngả nón trông đình;
Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu
=> Phép so sánh "bao nhiêu....bấy nhiêu...."
(*Lưu ý: đề yêu cầu tìm phép so sánh chứ không phải hình ảnh so sánh, từ ngữ so sánh hoặc kiểu so sánh )
vì vậy phép so sánh là 2 câu sau:
.cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu
.đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu
câu lệnh nào sau đây cho kết quả i=bao nhiêu?
s:=5;i:=1
while i>s do
i:=i+1; write(i);
Không có kết quả nào được xuất ra
Người ta muốn chia 64 cây bút chì 72 quển vở thành những phần thưởng đều nhau. Hỏi chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thongwr lúc đó bao nhiêu bút chì bao nhiêu quyển vở
gọi số phần thưởng chia được là a .
Vì 64 \(⋮\)a ;72\(⋮\)a=>a ϵ ƯC(64;72)
mà a lớn nhất => a ϵ ƯCLN(64;72)
ta có :
64=26
72=23.32
Vậy ƯCLN(64;72)=23=8
Vậy a =8
Mỗi phần thưởng có số bút là : 64:8=8(bút)
Mỗi phần thưởng có số quyển vở là :72:8=9(quyển vở)
For i:=1 to 6 do write(i:3);
a) Số vòng lặp trong câu lệnh trên là bao nhiêu?
b) Kết thúc vòng lặp giá trị của i là bao nhiêu?
c) Cho biết kết quả của câu lệnh trên?
a: Có 6 vòng lặp
b: i=6
c: Kết quả là in ra các số từ 1 đến 6, giữa hai số có 3 dấu cách
Người ta muốn chia 64 cây bút chì 72 quyển vỏ thành những phần thưởng đều nhau. Hỏi chia được nhieuf nhất bao nhiêu phần thưởng, lúc đó phần thưởng bao nhiêu bút chì bao nhiêu quyển vở?
Gọi số phần thưởng được chia nhiều nhất là a và a là ƯCLN ( 64,72 )
Ta có : 64 = 2.2.2.2.2.2 = 26
72 = 2.2.2.3.3 = 23.32
=> ƯCLN ( 64,72) = 23 = 8
=> a = 8
Mỗi phần thưởng có số cây bút là :
64 : 8 = 8 ( cây bút )
Mỗi phần thưởng có số quyển vở là :
72 : 8 = 9 ( quyển vở )
=> Mỗi phần thưởng có 8 cây bút và 9 quyển vở.
Gọi số phần thưởng là a ( a thuộc N* )
Mà bút chì và vở được chia đều vào các phần thưởng => 64 chia hết cho a, 72 chia hết cho a => a thuộc ƯC( 64, 72 )
64 = 2^6
72 = 2^3 . 3^2
Mà a là phần thưởng nhiều nhất => ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT ( 64,72 ) = 2^3 = 8
Vậy có thể chia nhiều nhất thành 8 phần thưởng và mỗi phần thưởng có 8 bút chì và 9 quyển vở
Bài 1:Số có 2649 chữ số chia cho 958 hỏi đáp án bằng bao nhiêu?
Bài 2:Ngân có sợi dây dài 147 cm hồng có sợi dây dài 185 cm hỏi tổng kết của cả hai bạn là bao nhiêu cm?
nè các bạn chả lời nhanh lên nhé
Bài 2
Sợi dây của 2 bạn dài là:
147 + 185 = 332 ( cm)
Đs: 332 cm
147 + 185 = 332 < cm >
Nước Mỹ có bao nhiêu công dân?
Trong đoạn chương trình sau:
s:=-2; i:=1;
while s <= 15 do
begin
i:=i+3;
s:=s+i;
End;
Vòng lặp chạy bao nhiêu lần?
Đoạn chương trình sau giá trị P là bao nhiêu @ i:>2 ; P:>1 ; n:>4 ; While i=n do Begin i:>i+1 ; P:>P+2*i ; end ;
Khi chạy xong đoạn chương trình giá trị của P là 1
*Giải thích:
Vì điều kiện ở vòng lặp là i=n, trong khi n=4 và i=1 vậy i và n khác nhau, nên vòng lặp sẽ dừng lại, do đó giá tất cả giá trị vẫn được như nguyên như phép gán ban đầu. Và khi đó P=1