quy đồng mẫu số hai phân số sau 4 7 và 5 12
quy đồng mẫu số hai phân số sau : 4/7 và 5/12
\(\frac{4}{7}\)và \(\frac{5}{12}\):
Ta có:
\(\frac{4}{7}=\frac{4\times12}{7\times12}=\frac{48}{84}\);\(\frac{5}{12}=\frac{5\times7}{12\times7}=\frac{35}{84}\).
Vậy: Quy đồng mẫu số của \(\frac{4}{7}\)và \(\frac{5}{12}\)được: \(\frac{48}{84}\)và \(\frac{35}{84}\).
Nhớ:
Muốn quy đồng mẫu số của 2 phân số không chia hết, ta lấy phân số nhân với mẫu số.Muốn quy đồng mẫu số của 2 phân số chia hết, ta lấy phân số nhân với số đã chia được và giữ nguyên phân số đó.\(\frac{a}{b}=\frac{a\times d}{b\times d}=\frac{ad}{bd}\),\(\frac{c}{d}=\frac{c\times b}{d\times b}=\frac{cb}{db}\)và \(\frac{a}{b}=\frac{a\times\left(d\div b\right)}{b\times\left(d\div b\right)}=\frac{ae}{be}\)và \(d⋮b=e\).
Bài 3.Quy đồng mẫu số các phân số sau
4/3 và 3/4
5/4 và 5/6
3/8 và 1/6
2/5 và 4/7
Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số sau (Tìm mẫu số chung bé nhất có thể):
7/12 và 5/48
4/100 và 8/25
bài3
1. \(\frac{4}{3}\)= \(\frac{4x4}{3x4}\)=\(\frac{20}{12}\)
\(\frac{3}{4}\)=\(\frac{3x3}{4x3}\)=\(\frac{9}{12}\)
2.\(\frac{5}{4}\)=\(\frac{5x6}{4x6}\)=\(\frac{30}{24}\)
\(\frac{5}{6}\)=\(\frac{5x4}{6x4}\)=\(\frac{20}{24}\)
3.\(\frac{3}{8}\)=\(\frac{3x6}{8x6}\)=\(\frac{18}{48}\)
\(\frac{1}{6}\)=\(\frac{1x6}{6x8}\)=\(\frac{6}{48}\)
4.\(\frac{2}{5}\)=\(\frac{2x7}{5x7}\)=\(\frac{14}{35}\)
\(\frac{4}{7}\)=\(\frac{4x5}{7x5}\)=\(\frac{20}{35}\)
TL
Phân số là 3/45/4
HT
Để thực hiện phép cộng \(\dfrac{5}{7} + \dfrac{{ - 3}}{4}\), em hãy làm theo các bước sau:
+ Quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{5}{7}\) và \(\dfrac{{ - 3}}{4}\)
+ Sử dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu để tính tổng hai phân số sau khi đã quy đồng.
Ta có: \(\dfrac{5}{7} = \dfrac{{5.4}}{{7.4}} = \dfrac{{20}}{{28}}\) và \(\dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{{ - 3.7}}{{4.7}} = \dfrac{{ - 21}}{{28}}\)
Như vậy, \(\dfrac{{20}}{{28}} + \dfrac{{ - 21}}{{28}} = \dfrac{{20 + \left( { - 21} \right)}}{{28}} = \dfrac{-1}{{28}}\)
a,quy đòng mẫu số phân số sau 5/12 và 7/15
b quy đồng mẫu số : 2/7 và 4/9
a)\(\frac{5}{12}=\frac{5\times5}{12\times5}=\frac{25}{60}\)
\(\frac{7}{15}=\frac{7\times4}{15\times4}=\frac{28}{60}\)
b)\(\frac{2}{7}=\frac{2\times9}{7\times9}=\frac{18}{63}\)
\(\frac{4}{9}=\frac{4\times7}{9\times7}=\frac{28}{63}\)
Bài 3.Quy đồng mẫu số các phân số sau
4/3 và 3/4
5/4 và 5/6
3/8 và 1/6
2/5 và 4/7
Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số sau (Tìm mẫu số chung bé nhất có thể):
7/12 và 5/48
4/100 và 8/25
Bài 3 :
a: \(MSC:12\\ \dfrac{4}{3}=\dfrac{4\times4}{3\times4}=\dfrac{16}{12};\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times3}{3\times4}=\dfrac{9}{12}\)
b: \(MSC:12\\ \dfrac{5}{4}=\dfrac{5\times3}{4\times3}=\dfrac{15}{12};\dfrac{5}{6}=\dfrac{5\times2}{6\times2}=\dfrac{10}{12}\)
c:\(MSC:24\\ \dfrac{3}{8}=\dfrac{3\times3}{8\times3}=\dfrac{9}{24};\dfrac{1}{6}=\dfrac{1\times2}{6\times2}=\dfrac{2}{12}\)
d: \(MSC:35\\ \dfrac{2}{5}=\dfrac{2\times7}{5\times7}=\dfrac{14}{35};\dfrac{4}{7}=\dfrac{4\times5}{7\times5}=\dfrac{20}{35}\)
Bài 3:
a: 4/3=16/12
3/4=9/12
b: 5/4=30/24
5/6=20/24
c: 3/8=18/48
1/6=8/48
d: 2/5=14/35
4/7=20/35
Bài 4:
a: 7/12=28/48
5/48=5/48
b: 4/100=4/100
8/25=32/100
Quy đồng mẫu số hai phân số a 4 9 và 41 36 được hai phân số b 7 11 và 5 8 được hai phân số c 5 12 và 4 9 được d 48 45 và 7 6 được
quy đồng mẫu số các phân số sau:
a,3/4 và 5/9 b,5/6 và 7/18 c,3/8 và 7/12 d,11/12 và 7/48 e,61/200 và 9/50 f,1/3;2/15 và 4/45
câu A là 4 phần mấy?
quy đồng mẫu số các phân số sau:
a]4/7 và 3/21 b]12/36 và 5/12 c]9/8 và 6/7
a)12/21 và 3/21
b)12/36 và 15/36
c)63/56 và 48/56
Chúc bạn học tốt
cho 4/7 và 5/12 quy đồng hai phân số với mẫu số chung 12.ai giúp với