xếp các từ chỉ mức độ " chín " sau đây theo thứ tự từ thấp đến cao :
- Ương , chín , xanh , chín nẫu , chín mọng , chín nục , chín mềm , chín vàng.
Xếp các từ chỉ mức độ chín khác nhau sau đây theo thứ tự từ thấp đến cao.
ương, chín, xanh, chín nẫu, chín mọng, chín nục, chín mềm, chín vàng .
xanh,ương,chín,chín vàng,chín mêm
,chín mong ,chín nục chín nâu
Xếp các từ chỉ mức độ chín khác nhau sau đây theo thứ tự từ thấp đén cao
ương,chín,xanh,chín nẫu,chín mọng,chín nực,chín mềm,chín vàng
Xanh-->Ương -->Chín-->Chín vàng-->Chín mềm-->Chín mọng-->Chín lực -->Chín nẫu
Sắp xếp các từ dưới đây theo mức độ chín khác nhau ( của hoa quả ) từ thấp đến cao: ương, chín, chín nẫu, chín mong, chín vàng
Xếp các từ ngữ sau thành 2 nhóm dựa theo nghĩa gốc, nghĩa chuyển : " quả chín ", " chín muồi" , "xoài chín" , "chín nẫu" , " chín chắn " , " chín rộ " , " chín cây" Help me please!
Chín - được hiểu là độ lớn của hoa quả, cây cối: "quả chín", "chín nẫu", "xoài chín", "chín rộ", "chín cây"
Chín - được hiểu là sự trưởng thành, lớn lên của con người: "chín muồi", "chín chắn"
Lập sơ đồ lai từ P đến F1 cho các trường hợp sau:
- TH 1: Ptc : thân cao, chín sớm x thân cao, chín sớm.
- TH 2: Ptc: thân cao, chín sớm x thân thấp, chín muộn.
- TH 3: P : thân cao, chín sớm x thân cao, chín sớm.
- TH 4: P: thân cao, chín sớm x thân thấp, chín muộn.
Cho tự thụ phấn P dị hợp ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) có kiểu hình cây cao, hạt vàng, chín sớm thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình như sau: 3 cây cao hạt vàng chín muộn; 6 cây cao hạt vàng chín sớm; 3 cây cao hạt trắng chín sớm; 1 cây thấp hạt vàng chín muộn; 2 cây thấp hạt vàng chín sớm; 1 cây thấp hạt trắng chín sớm. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
1. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng màu sắc hạt và thời gian chín di truyền theo quy luật hoán vị gen với tần số hoán vị gen bằng 40%.
2. Kiểu gen của P là Aa B d b D
3. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về ba cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ 25%.
4. Ở F1 có 9 loại kiểu gen.
5. Khi cho P lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là 25 %.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án B
Xét tỷ lệ kiểu hình ở
F1: 3:6:3:1:2:1= (1:2:1)(3:1) ;
P dị hợp 3 cặp gen
→ có 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST
và liên kết hoàn toàn.
Không có kiểu hình hạt trắng, chín muộn
→ cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST,
P dị hợp đối có kiểu gen Aa B d b D
P:
Xét các phát biểu
1- sai
2- đúng
3- đúng, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen:
1/2×1/2=1/4
4- đúng
5- sai, cho P lai phân tích:
→2 tính trạng trội chiếm 0,5
thảo quả trên rừng đản khao đã chín nục"với từ chín trong câu"."nghĩ cho chín rồi hãy nói ".2 từ đồng âm 2 từ nhiều nghĩa
hình như là nhiều nghĩa
bạn coi có đúng không?☺
Đem lai 2 giống lúa thuần chủng thân cao, chín muộn vs giống cây thân thấp, chín sớm thu đc F1 thân cao, chín muộn. Cho F1 thụ phấn thu đc F2 308 cây cao, chín muộn: 99 cây thân thấp, chín sớm
a) Biện luận lập sơ đồ lai từ F1 đến F2, xác định kiểu gen kiểu hình?
b) cho F1 lai phân tích?
Pt/c: thân cao, chín muộn x thân thấp, chín sớm
F1: 100% thân cao, chín muộn
=> Thân cao, chín muộn trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm, F1 dị hợp tử về hai cặp gen
Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp
B: chín muộn; b: chín sớm
a) Xét tính trạng chiều cao thân
\(\dfrac{Cao}{thấp}=\dfrac{308}{99}=\dfrac{3}{1}\)=> Aa x Aa
Xét tính trạng thời gian chín
\(\dfrac{Muộn}{sớm}=\dfrac{308}{99}=\dfrac{3}{1}\)=>Bb x Bb
Ta có (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 ( khác tỉ lệ đề bài) => 2 tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền liên kết trên 1 cặp NST
Ta thấy F2 xuất hiện thân thấp, chín sớm =>F1 tạo giao tử ab
KG F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)
b) F1 lai phân tích
F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)
\(F_a:1\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)
TLKH: 1 thân cao, chín muộn: 1 thân thấp, chín sớm
nùng nục như con chó thui
chín mắt , chín đuôi , chín đầu , chín mũi là con gì?