\(C_4H_{10} \to C_2H_6 + C_2H_4\\ C_4H_{10} \to CH_4 + C_3H_6\\ C_4H_{10} \to C_4H_{10\ dư}\)
Theo PTHH, ta thấy :
\(2V_{C_4H_{10}\ pư} + V_{C_4H_{10}\ dư} = 1010\\ V_{C_4H_{10}\ pư} + V_{C_4H_{10}\ dư} = 560\\ \Rightarrow V_{C_4H_{10}\ pư} = 450 ; V_{C_4H_{10}\ dư} = 110\\ H = \dfrac{450}{560}.100\% = 80,36\%\)
Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp chỉ gồm 5 hiđrocacbon có tỷ khối hơi so với H2 là 16,325. Hiệu suất phản ứng crackinh là
A. 17,76%
B. 38,82%
C. 16,325%
D. 77,64%
Đáp án D
Giả sử có 1 mol C4H10 phản ứng.
Theo BTKL: m5 hiđrocacbon = mC4H10ban đầu = 58 gam
→ n5 hiđrocacbon = 58 : (16,325 x 2) ≈ 1,7764 mol
→ nC4H10phản ứng = 1,7764 - 1 ≈ 0,7764 mol
→ H ≈ 77,64%
GS : nA = 1 (mol)
=> nA (pư) = 0.6 (mol)
nA (dư) = 0.4 (mol)
\(C_nH_{2n+2}\underrightarrow{t^0,xt}C_aH_{2a}+C_bH_{2b+2}\left(n=a+b\right)\)
\(M_B=2\cdot18.125=36.25\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_B=36.25\cdot\left(0.6\cdot2+0.4\right)=58\left(g\right)\)
\(BTKL:m_A=m_B=58\left(g\right)\)
\(M_A=14n+2=58\left(\dfrac{g}{mol}\right)\Rightarrow n=4\)
\(C_4H_{10}\)
BTKL :
\(m_A=m_{C_3H_8}=8.8\left(g\right)\)
\(n_{C_3H_8}=\dfrac{8.8}{44}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_3H_8\left(pư\right)}=0.2\cdot90\%=0.18\left(mol\right)\)
\(C_3H_8\underrightarrow{t^0,xt}C_aH_{2a+2}+C_bH_{2b}\left(a+b=3\right)\)
\(n_{C_3H_8\left(dư\right)}=0.02\left(mol\right)\)
\(M_A=\dfrac{8.8}{0.18\cdot2+0.02}=23.16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(C_3H_8 \to H_2 + C_3H_6\\ C_3H_8 \to CH_4 + C_2H_4\\ C_3H_8 \to C_3H_{8\ dư}\\ m_A = m_{propan}= 8,8(gam)\\ n_{C_3H_8} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2\\ n_{C_3H_8\ dư} = 0,2 - 0,2.90\% =0,02(mol)\\ n_A = 2n_{C_3H_8\ pư} + n_{C_3H_8\ dư} = 0,2.90\%.2 + 0,02=0,38(mol)\\ M_A = \dfrac{8,8}{0,38} = 23,167\)
Ta có: \(\dfrac{n_t}{n_s}=\dfrac{M_s}{M_t}\Rightarrow\dfrac{1}{2}=\dfrac{18.2}{M_t}\Rightarrow M_t=72\) (Do cracking hoàn toàn)
Do đó X là $C_5H_{12}$. Không phân nhánh vậy X là pentan
\(CT:C_nH_{2n+2}\left(1mol\right)\)
\(C_nH_{2n+2}\underrightarrow{t^0,xt}C_aH_{2a+2}+C_bH_{2b}\left(n=a+b\right)\)
\(1...........................1.............1\)
\(m_Y=2\cdot2\cdot18=72\left(g\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_X=m_Y=72\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_X=14n+2=72\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow n=5\)
\(heptan\)
\(C_4H_{10} \to H_2 + C_4H_8\\ C_4H_{10} \to CH_4 + C_3H_6\\ C_4H_{10} \to C_2H_4 + C_2H_6\\ C_4H_{10} \to C_4H_{10\ dư}\\ n_{C_4H_{10}\ ban\ đầu} = n_{H_2} + n_{CH_4} + n_{C_2H_6} + n_{C_4H_{19}\ dư} = 20(mol)\\ n_{C_4H_{10}\ dư} + 2n_{C_4H_{10}\ pư} = n_A = 35 \to n_{C_4H_{10}\ pư} = 35-20 = 15\\ H = \dfrac{15}{20}.100\% = 75\%\)
Khi cracking butan thu được hỗn hợp X gồm 6 hiđrocacbon và H2 có thể tích là 30 lít. Dẫn hỗn hợp X vào dd nước Br2 dư thấy có 20 lít khí thoát ra, các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hiệu suất phản ứng cracking là
A. 65%
B. 50%
C. 60%
D. 66,67%
Đáp án B
Crackinh C4H10 → hhX gồm 6 hiđrocacbon và H2 có V = 30 lít.
Dẫn hhX vào dd nước Br2 dư có 20 lít khí thoát ra.
20 lít khí thoát ra gồm CH4, C2H6, C3H8, C4H10 dư và H2 cũng chính là thể tích C4H10 ban đầu
→ VC4H10ban đầu = 20 lít.
VC4H10phản ứng = 30 - 10 = 10 lít
⇒ H = 10 20 = 50 %
Craking 2,24 lít butan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4 ,C2H4 ,C2H6 C3H6, C4H8, C4H10. Hỗn hợp khí A phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,2 M. Hiệu suất phản ứng cracking butan là:
A. 80%
B. 75%
C. 25%
D. 20%