Cho f(x) bậc 2 thỏa mãn: f(x) - f(x-1) = 2x - 1
Tính tổng: 1 + 3 + 5 + .... + (2n-1)
Tìm đa thức bậc 2 f(x) sao cho :
f(x) - f(x-1) = 2x - 1
rút ra công thức tính tổng Sn = 1+3 + 5 +.... + (2n-1)
f(x) = ax2 + bx + c
f(x - 1) = a(x - 1)2 + b(x - 1) + c = a(x2 - 2x + 1) + bx - b + c = ax2 - 2ax + a + bx - b + c
f(x) - f(x - 1) = (ax2 + bx + c) - (ax2 - 2ax + a + bx - b + c) = ax2 + bx + c - ax2 + 2ax - a - bx + b - c = 2ax - a + b
mà f(x) - f(x - 1) = 2x - 1
=> 2ax - a + b = 2x - 1
<=> 2ax - a + b - 2x + 1 = 0
<=> 2x(a - 1) - (a - 1) + b = 0
<=> (a - 1)(2x - 1) + b = 0
<=> a - 1 = 0 và b = 0
<=> a = 1 và b = 0
Chọn c tuỳ ý.
Chọn c = 0 => f(x) = x2
Đặt f(n) = n2
1 = f(1) - f(0)
3 = f(2) - f(1)
5 = f(3) - f(2)
. . .
2n - 1 = f(n) - f(n - 1)
S = 1 + 3 + 5 + . . . (2n - 1) = f(1) - f(0) + f(2) - f(1) + f(3) - f(2) + . . . + f(n) - f(n -1) = f(n) - f(0) = n2
Vậy S = 1 + 3 + 5 + . . . (2n - 1) = n2
f(x) = ax2 + bx + c
f(x - 1) = a(x - 1)2 + b(x - 1) + c = a(x2 - 2x + 1) + bx - b + c = ax2 - 2ax + a + bx - b + c
f(x) - f(x - 1) = (ax2 + bx + c) - (ax2 - 2ax + a + bx - b + c) = ax2 + bx + c - ax2 + 2ax - a - bx + b - c = 2ax - a + b
mà f(x) - f(x - 1) = 2x - 1
=> 2ax - a + b = 2x - 1
<=> 2ax - a + b - 2x + 1 = 0
<=> 2x(a - 1) - (a - 1) + b = 0
<=> (a - 1)(2x - 1) + b = 0
<=> a - 1 = 0 và b = 0
<=> a = 1 và b = 0
Chọn c tuỳ ý.
Chọn c = 0 => f(x) = x2
Đặt f(n) = n2
1 = f(1) - f(0)
3 = f(2) - f(1)
5 = f(3) - f(2)
. . .
2n - 1 = f(n) - f(n - 1)
S = 1 + 3 + 5 + . . . (2n - 1) = f(1) - f(0) + f(2) - f(1) + f(3) - f(2) + . . . + f(n) - f(n -1) = f(n) - f(0) = n2
Vậy S = 1 + 3 + 5 + . . . (2n - 1) = n2
Cho đa thức f(x) bậc bốn thỏa mãn 2 điều kiện sau: f(-1)=0 và f(x)-f(x-1)=x(x+1)(2x+1)
Cho đa thức bậc 4 thỏa mãn f(-1)=0 và f(x) - f(x-1)=x(x+1)(2x+1)
a)xác định F(x)
b) Tinh S theo n
S=1x2x3+2x3x5+....n(n+1)(2n+1)
cho các hàm số
a, y=f(x)= 3x^2+x+1
tính f(1) f(-1\3) f(2\3) f(-2) f(-4\3)
b, y=f(x)= |2x-9|-3
tính f(2\3) f(-5\4) f(-5) f(4) f(-3\8)
c, y=2x^2-7 lập bảng các 9 trị tương ứng của y khi
x=0 x=-3 x= -1\2 x=2\3
\(a,f\left(1\right)=3\cdot1^2+1+1=5\\ f\left(-\dfrac{1}{3}\right)=3\cdot\left(-\dfrac{1}{3}\right)^2-\dfrac{1}{3}+1=\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{3}+1=1\\ f\left(\dfrac{2}{3}\right)=3\cdot\left(\dfrac{2}{3}\right)^2-\dfrac{2}{3}+1=\dfrac{4}{3}-\dfrac{2}{3}+1=\dfrac{5}{3}\\ f\left(-2\right)=3\cdot\left(-2\right)^2-2+1=11\\ f\left(-\dfrac{4}{3}\right)=3\cdot\left(-\dfrac{4}{3}\right)^2-\dfrac{4}{3}+1=\dfrac{16}{3}-\dfrac{4}{3}+1=5\)
\(b,f\left(\dfrac{2}{3}\right)=\left|2\cdot\dfrac{2}{3}-9\right|-3=\dfrac{23}{3}-3=\dfrac{14}{3}\\ f\left(-\dfrac{5}{4}\right)=\left|2\cdot\left(-\dfrac{5}{4}\right)-9\right|-3=\dfrac{23}{2}-3=\dfrac{17}{2}\\ f\left(-5\right)=\left|2\left(-5\right)-9\right|-3=19-3=16\\ f\left(4\right)=\left|2\cdot4-9\right|-3=1-3=-2\\ f\left(-\dfrac{3}{8}\right)=\left|2\cdot\left(-\dfrac{3}{8}\right)-9\right|-3=\dfrac{39}{4}-3=\dfrac{27}{4}\)
\(c,x=0\Rightarrow y=2\cdot0^2-7=-7\\ x=-3\Rightarrow y=2\cdot\left(-3\right)^2-7=11\\ x=-\dfrac{1}{2}\Rightarrow y=2\cdot\left(-\dfrac{1}{2}\right)^2-7=\dfrac{-13}{2}\\ x=\dfrac{2}{3}\Rightarrow y=2\cdot\left(\dfrac{2}{3}\right)^2-7=-\dfrac{55}{9}\)
Cho đa thức f(x) bậc 4 , hệ số của bậc cao nhất là 1 và thỏa mãn :f(1)=3 ; f(3) =11 ; f(5)=27 . Tính giá trị A= f(-2) + 7f(6) = ?
Tìm đa thức bậc 3 dạng f(x) thỏa mãn f(x) chia hết cho x+2 và chia (x^2-1) thì dư x+5
cho đa thức f(x) bậc 4 , hệ số của bậc cao nhất là 1 và thỏa mãn : f(1) =3 ; f(3) =11 ; f(5)=27
Tính giá trị A= f(-2)+7 f(6) = ?
thử vào câu hỏi tương tự coi nhìn vào mà làm
1.Tìm f(x)=x3+ax2+bx+c biết x thuộc [-1;1] thì /f(x) /≤1/4
2.Cho đa thức bậc 2: f(x) =ax22+bx+c thỏa mãn điều kiện:/f(-1)/≤1;/f(0)/≤1;/f(1)/≤1
CMR:/2ax+b/≤4 với mọi x thỏa mãn/x/≤1
cho f(x) là 1 đa thức bậc 4 có hệ số cao nhất là 1 thỏa mãn điều kiện f(1)=3;f(3)=11;f(5)=27.tính f(-2)+7.f(6)
Xét g(x) = f(x) - x^2 -2
g(x) có bậc 4 và g(1)=g(3)=g(5)=0
Vậy g(x)=(x-1)(x-3)(x-5)(x+a) vì f có hệ số cao nhất là 1
=> f(x) = (x-1)(x-3)(x-5)(x+a) + x^2 +2
f(-2) = -105(a-2) + 6 = 216 -105a
f(6) = 15(a+6) + 38 = 128 +15a
f(-2) + 7f(6) = 216 - 105a + 896 + 105a = 1112