Một dãy các hợp chất có công thức cấu tạo viết gọn
C H ≡ C H , C H ≡ C – C H 3 , C H ≡ C – C H 2 – C H 3 , …
Một hidrocacbon mạch hở, phân tử có cấu tạo tương tự và có n nguyên tử cacbon sẽ có công thức phân tử là
A. C n H 2 n + 2
B. C n H 2 n
C. C n H 2 n - 2
D. C n H 2 n - 6
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: HO-CH2-CH2-OH (X), HO-CH2-CH2-CH2-OH (Y), HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH (Z), CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R), CH3-CH(OH)-CH2-OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là:
A. X, Y, R, T
B. X, Z, T
C. Z, R, T
D. X, Y, Z, T
B
Chất tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam là chất có 2 nhóm OH nằm kề nhau. Vậy các chất X, Z T thỏa mãn
Đáp án B
Có các dãy chất sau :
Dãy 1 : CH 4 ; CH 3 - CH 3 ; CH 3 - CH 2 - CH 3 ; ...
Dãy 2 : CH 2 = CH 2 ; CH 2 = CH - CH 3 ; CH 2 = CH - CH 2 - CH 3
Dãy 3 : CH = CH ; CH = C- CH 3 ; CH≡C - CH 2 - CH 3 ; ...
Viết công thức tổng quát của mỗi dãy.
Công thức tổng quát của các dãy là :
Dãy 1 : C n H 2 n + 2
Dãy 2 : C m H m
Dãy 3 : C a H 2 a - 2
Cho 3-metylbut-1-en tác dụng với HBr. Sản phẩm của phản ứng là: 7
A. CH3–CHBr– CH(CH3)–CH3. B. CH2Br–CH2–CH2–CH2Br.
C. CH3–CHBr–CH2–CH3. D. CH3–CH2–CH2–CH2Br.
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) CH3CH = CHCOOH, (2) CH3 COOCH = CHCH3, (3) HCOO – CH = C(CH3)2, (4) CH3 [CH2]7 – CH = CH – [CH2]7 COOH, (5) C6H5CH = CH2. Những chất có đồng phân hình học là:
A. (1),(2),(3)
B. (2),(4),(5)
C. (1),(3),(5)
D. (1),(2),(4)
Đáp án D.
Những chất có đồng phân hình học: (1), (2), (4)
Điều kiện để có đồng phân hình học: a # b và c # d
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau:
HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CH(OH)-CH2OH (Z);
CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CH(OH)-CH2OH (T).
Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A. X, Y, R, T
B. X, Z, T
C. Z, R, T
D. X, Y, Z
1.Ba anken A,B,C đều có công thức C8H16. Khi cho A,B,C tác dụng với O3 rồi khử sản phẩm sinh ra bằng Zn/H+ , nhận thấy :-Chất A cho sản phẩm : CH3-CH2-CHO và CH3-CH2-CH2-CH2-CHO
-chất B cho 1 sản phẩm hữu cơ là aceton : CH3-CH2-CO-CH3
-Chất C cho hỗn hợp 1 andehyd và 1 aceton: CH3-CH2-CH2-CH2-CHO và CH3-CO-CH3
VIẾT CÔNG THỨC CẤU TẠO VÀ TÊN CHẤT A,B,C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
2. Ba anken A,B,C đều có công thức C7H14. Khi cho A,B,C tác dụng với O3 rồi khử sản phẩm sinh ra bằng H2O2/H+ , nhận thấy :
-Chất A cho 2 acid hữu cơ : CH3-COOH và CH3-CH2-CH2-CH2-COOH
-chất B cho 2 aceton : CH3-CH2-CO-CH3 và CH3-CO-CH3
-Chất C cho 1 ceton và 1 acid: CH3-CO-CH3 và CH3-CH2-CH2-COOH
VIẾT CÔNG THỨC CẤU TẠO VÀ TÊN CHẤT A,B,C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
3. Bốn anken A,B,C,D đều có công thức C5H10. Khi cho tác dụng với O3 rồi khử sản phẩm sinh ra bằng Zn nhận thấy A cho sản phẩm hữu cơ là CH3CH2CH=O và CH3CHO , B cho sản phẩm là CH3CHO và CH3COCH3, C cho một hốn hợp HCHO và CH3-CH2-CH2-CHO , còn D cho hốn hợp sản phẩm CH3COCH2CH3. Viết công thức cấu tạo và đọc tên của A,B,C,D
cho các công thức cấu tạo sau CH=CH-CH3,CH2 (ba gạch) C-CH2,CH3-CH=CH-CH3,CH3-CHCl công thức nào sai thì sửa lại cho đúng
số hiệu nguyên tử là 20 => Z=20 => Ca
cấu hình nguyên tử \(1s^22s^22p^63s^23p^64s^2\)
nguyên tố thuộc nhóm IIA => kim loại kiềm thổ
CH=CH-CH3 sửa thành CH2=CH-CH3
\(CH_2≡C-CH_2\) sửa thành \(CH≡C-CH_3\)
CH3-CHCl sửa thành CH3-CH2Cl
số hiệu nguyên tử là 20 => Z=20 => Ca
cấu hình nguyên tử 1s22s22p63s23p64s21s22s22p63s23p64s2
nguyên tố thuộc nhóm IIA => kim loại kiềm thổ
Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2; CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3;
CH3-C(CH3)=CH-CH2; CH2=CH-CH2-CH=CH2; CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3;
CH3-C(CH3)=CH-CH2-CH3; CH3-CH2-C(CH3)=C(C2H5)-CH(CH3)2; CH3-CH=CH-CH3.
Số chất có đồng phân hình học là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Đáp án A
Các chất có đồng phân hình học là CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3, CH3-CH2-C(CH3)=C(C2H5)-CH(CH3)2, CH3-CH=CH-CH3