tìm gtln của P=x+căn x+2
tìm GTLN của A= căn (x-5) + căn (23-x)
Ta có : \(A=\sqrt{x-5}+\sqrt{23-x}\)
\(\Rightarrow A^2=18+2\sqrt{\left(x-5\right)\left(23-x\right)}\)
Áp dụng bđt Cauchy : \(2\sqrt{\left(x-5\right)\left(23-x\right)}\le x-5+23-x=18\)
Suy ra : \(A^2\le36\Rightarrow A\le6\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(\hept{\begin{cases}5\le x\le23\\x-5=23-x\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow x=9\)
Vậy A đạt giá trị lớn nhất bằng 6 tại x = 14
Tìm các giá trị của x để mỗi biểu thức sau được xác định
a) căn của x+4
b) căn của x/7
c) căn của -7x
d) căn của -3/x-2
e) căn của 4x-12
f) căn của 3x^2+1
g) căn của x+3/5-x
Tìm GTLN: N=x+ căn 2-x
\(P=x+\sqrt{2}=-\left(2-x\right)+\sqrt{2-x}+2\)
Đặt \(t=2-x\)ta có:
\(P=-t^2+t+2\)
GTLN của \(P=2,25\Leftrightarrow t=\frac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow x=1,75\)
bài nay chị Giang đưa về phương trình bậc 2 và tìm nhé
A. Tìm GTNN của biểu thức A= |x + 10| + 2005
B. Tìm GTLN của biểu thức A= 2 - |x + 7|
A. A= |x + 10| + 2005
Vì |x + 10| ≥ 0
=>|x + 10| + 2005 ≥ 2005
=> GTNN của |x + 10| + 2005 là 2005 khi |x + 10|=0
Vì x + 10 = 0 nên x = -10
Vậy GTNN =2005 khi x= -10
B. A= 2 - |x + 7|
Vì |x + 7| ≥ 0
Mà 2-|x + 7| ≤ 2
=> GTLN của 2 - |x + 7| là 2 khi |x + 7| =0
Vì x + 7 =0, nên x = -7
Vậy GTLN= 2 khi x = -7
( Mik ít làm mấy dạng này nên có thể sai hoặc trình bày chưa hợp lí, mong bạn thông cảm :))
Giải:
A) Để A nhỏ nhất thì |x+10| nhỏ nhất.
Do \(\left|x+10\right|\ge0\)
=> Min |x+10|=0
\(\Rightarrow Min\) \(\left|x+10\right|+2005\) = 0+2005=2005
\(\Leftrightarrow MinA=2005\)
Vậy GTNN của biểu thức A là 2005.
B) Để A lớn nhất thì |x+7| nhỏ nhất
Dễ thấy |x+7| \(\ge\) 0 ( Do |x+7| là GTTĐ của 1 số)
\(\Rightarrow Min\left|x+7\right|=0\)
\(\Rightarrow MinA=2-0=2\)
Vậy GTLN của biểu thức A là 2.
c3: cho x+y=15, tìm giá tị nhỏ nhất , lớn nhất của biểu thức:
B=căn (x-4) + căn (y-3)
c4: tìm GTNN của biểu thức A= (2x^2 - 6x + 5) / 2x
c5: cho a, b, x là những số dương. tìm GTNN của :
P= [(x+a)(x+b)]/x
C3 : Ta có ; \(B=\sqrt{x-4}+\sqrt{y-3}\) . Nhận xét : \(B\ge0\)
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki : \(B^2=\left(1.\sqrt{x-4}+1.\sqrt{y-3}\right)^2\le\left(1^2+1^2\right)\left(x-4+y-3\right)\)\(\Rightarrow B^2\le16\Rightarrow B\le4\). Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(\hept{\begin{cases}x\ge4,y\ge3\\\sqrt{x-4}=\sqrt{y-3}\\x+y=15\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=8\\y=7\end{cases}}\)
Vậy B đạt giá trị lớn nhất bằng 4 tại (x;y) = (8;7)
Tìm GTNN và mấy bài tới để từ từ mình làm cho nhé , tại mạng đang chậm...
C4 : Bạn cần thêm điều kiện x là số dương nhé : )
Ta có ; \(A=\frac{2x^2-6x+5}{2x}=x+\frac{5}{2x}-3\). Áp dụng bất đẳng thức Cauchy :
\(x+\frac{5}{2x}\ge2\sqrt{x.\frac{5}{2x}}=\sqrt{10}\). Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow x=\frac{5}{2x}\Leftrightarrow\sqrt{\frac{5}{2}}\)
Vậy Min A = \(\sqrt{10}-3\Leftrightarrow x=\sqrt{\frac{5}{2}}\)
C5 : Bạn cần thêm điều kiện a,b là hằng số nhé :)
\(P=\frac{\left(x+a\right)\left(x+b\right)}{x}=\frac{x^2+ax+bx+ab}{x}=x+\frac{ab}{x}+a+b\)
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy : \(x+\frac{ab}{x}\ge2\sqrt{x.\frac{ab}{x}}=2\sqrt{ab}\Rightarrow P\ge a+2\sqrt{ab}+b=\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)^2\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(x^2=ab\Leftrightarrow x=ab\) (vì a,b,x > 0)
Vậy .......
Tìm GTLN của
A=(x-2)/(x^3-x^2-x-2)
Cho x+y=2 . Tìm GTLN của x.y
cho x, y, z lớn hơn hoặc bằng 0 thỏa mãn điều kiện x+y+z = a
a, tìm GTLN của A= xy+yz+xz
b, tìm GTNN của B= x^2+y^2+z^2
cho x, y, z lớn hơn hoặc bằng 0 thỏa mãn điều kiện x+y+z = a
a, tìm GTLN của A= xy+yz+xz
b, tìm GTNN của B= x^2+y^2+z^2