Cho 15gam hỗn hợp X gồm Kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448lít hỗn hợp X gồm N2 tính khối lượng muối thu được say phản ứng.
cho 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư. sau khi các phản ứng sảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí NO. tính thành phần % khối lượng các kim loại trong X
Câu 61. Cho hỗn hợp gồm 10 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí N2 (đktc) và dung dịch Y không chứa NH4+. % khối lượng Mg trong hỗn hợp là
Câu 61. Cho hỗn hợp gồm 10 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí N2 (đktc) và dung dịch Y không chứa NH4+. % khối lượng Mg trong hỗn hợp là
cho7,5 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư. sau khi các phản ứng sảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO. tính thành phần % khối lượng các kim loại trong X
PTHH :\(Al+4HNO_3-->Al\left(NO_3\right)_3+NO\uparrow+2H_2O\) (1)
\(3Cu+8HNO_3-->3Cu\left(NO_3\right)_2+2NO\uparrow+4H_2O\) (2)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Cu}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => 27x + 64y = 7,5 (*)
Theo PTHH (1) và (2) : \(\Sigma n_{NO}=n_{Al}+\dfrac{2}{3}n_{Cu}\)
=> \(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15=x+\dfrac{2}{3}y\) (**)
Từ (*) và (**) suy ra : x = 0,1 ; y = 0,075
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{27\cdot0,1}{27\cdot0,1+64\cdot0,075}\cdot100\%=36\%\\\%m_{Cu}=100\%-36\%=64\%\end{matrix}\right.\)
Cho hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 10,2 gam Al2O3 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí N2 duy nhất (đo ở dktc) và dung dịch Y. Khối lượng muối tan trong dung dịch Y là
A. 87 gam
B. 88 gam
C. 48,4 gam
D. 91 gam
Giải gấp giúp mik vs Cho hỗn hợp gồm 10 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí N2 (đktc) và dung dịch Y không chứa NH4+. % khối lượng Mg trong hỗn hợp là
$n_{N_2} = 0,04(mol)$
Bảo toàn electron :
$2n_{Mg} = 10n_{N_2} \Rightarrow n_{Mg} = \dfrac{0,04.10}{2} = 0,2(mol)$
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,2.24}{10}.100\% = 48\%$
Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z (không chứa H2). Biết 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là
A. 18,082%.
B. 18,125%.
C. 18,038%.
D. 18,213%.
Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư).Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của N có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là:
A. 18,082%
B. 18,125%
C. 18,038%
D. 18,213%
Định hướng tư duy giải
Ta có:
→ BTKL n N O 3 - t r o n g m u ố i c ủ a k l = 319 - 0 , 015 . 80 - 63 , 6 62 = 4 , 1 mol
Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là
A. 18,082%.
B. 18,125%.
C. 18,038%.
D. 18,213%.