15,15 m²= .... cm²
Tính: a/ 15,15 x 96 + 4 x 15,15
b/ 15,15 x 24 + 15,15 x 76
a, 15,15x96+4x15,15
=15,15x(96+4)
=15,15x100
=1515
b, 15,15x24+15,15x76
=15,15x(24+76)
=15,15x100
=1515
a,=\(15,15\times100=1515\)
b,\(15,15\times100=1515\)
a) 17,1 * 5
b) 16,8 * 8
c) 15,15 * 15,15
d) 25,25 * 25,25
a) 85,5
b) 134,4
c) 229,5225
d) 637,5625
a,17.1*5=171/2
b,16.8*8=672/5
c,15.15*15.15=229.5225
d,25.25*25.25=10201/16
có bao nhiêu giá trị của m thuộc (-15,15) sao cho hàm y=(tan(x)-10)/(tan(x)-m) đồng biến trong khoảng (0,π/4)
\(tanx\equiv x\rightarrow x\in\left(0;1\right)\)
\(y=f\left(x\right)=\frac{x-10}{x-m}\) trên (0;1)
\(y'=\frac{-m+10}{\left(x-m\right)^2}\)
Để hàm số đồng biến \(\Rightarrow-m+10>0\Rightarrow m< 10\)
Có vô số giá trị thực của m, còn giá trị nguyên thì có \(9+14+1=24\)
Viết các phân số 8/12,12/15,15/20 theo thứ tự từ lớn tới bé
8/12=2/3=40/60
12/15=4/5=48/60
15/20=3/4=45/60
mà 48>45>40
nên 12/15>15/20>8/12
Hỗn số 15 được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 15, 015 B. 15,150 (C. 15,15) D. 5,150
Hỗn hợp X gồm AI, Ca, Al4C3 và CaC2.Cho 15,15 gam X vào nước dư chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z(C2H2, CH4, H2). đốt cháy hết Zthu được 4,48 lít CO2(đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ 200ml dung dịch HCl 2M vào Y được m gam kết tủa. Tìm m
( cách giải)
Đặt số mol các chất trong X lần lượt là a, b, c, d
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
\(Al_4C_3+12H_2O\rightarrow4Al\left(OH\right)_3+3CH_4\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2Al+2H_2O\rightarrow Ca\left(AlO_2\right)_2+3H_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2Al\left(OH_3\right)\rightarrow Ca\left(AlO_2\right)_2+4H_2O\)
Bảo toàn H: \(2n_{H_2Ođốt.cháy}=2n_{H_2}+2n_{C_2H_2}+4n_{CH_4}\)
\(\Rightarrow2b+12c+2d+3a=1,05mol\)
\(\Rightarrow2\left(b+d\right)+3\left(4c+a\right)=1,05=2n_{Ca}+3n_{Al}\)
( trong X nếu coi X gồm \(\left(Ca,Al,C\right)\)
\(m_X=40n_{Ca}+27n_{Al}+12n_C\left(n_C=n_{CO_2}=0,2mol\right)\)
\(\Rightarrow40n_{Ca}+27n_{Al}=12,75\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Ca}=0,15mol;n_{Al}=0,25mol\)
Sản phẩm không có kết tủa \(\Rightarrow\) dd gồm: \(Ca\left(AlO_2\right)_2\) và \(Ca\left(OH\right)_2\)
Bảo toàn ngtố \(\Rightarrow Y\) có: 0,125mol Ca(AlO2)2 và 0,025mol Ca(OH)2 , \(n_{HCl}=0,4mol\)
\(OH^-+H^+\rightarrow H_2O\)
Mol : \(0,05\rightarrow0,05\) \(\Rightarrow\) dư 0,35mol \(H^+\)
\(n_{H^+}=4n_{AlO_2}-3n_{Al\left(OH\right)_3}\)
\(\Rightarrow m_{Al\left(OH\right)_3}=78.\frac{0,65}{3}=16,9g\)
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 2M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 15,6
B. 19,5
C. 27,3.
D. 16,9
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,3.
B. 19,5.
C. 16,9.
D. 15,6
Đáp án : C
Đặt số mol các chất trong X lần lượt là : a, b , c , d
Ca + 2H2O à Ca(OH)2 + H2
CaC2 + 2H2O à Ca(OH)2 + C2H2
Al4C3 + 12H2O à 4Al(OH)3 + 3CH4
Ca(OH)2 + 2Al + 2H2O à Ca(AlO2)2 + 3H2
Ca(OH)2 + 2Al(OH)3 à Ca(AlO2)2 + 4H2O
Bảo toàn H : 2nH2O đốt cháy = 2nH2 + 2nC2H2 + 4nCH4
=> 2b + 12c + 2d+ 3a = 1,05 mol
=> 2(b+d) + 3(4c +a) = 1,05 = 2nCa + 3nAl
(trong X nếu coi X gồm Ca, Al , C)
mX = 40nCa +27nAl + 12nC (nC = nCO2 = 0,2 mol)
=> 40nCa + 27nAl = 12,75g
=> nCa = 0,15mol ; nAl = 0,25 mol
Sản phẩm không có kết tủa => dung dịch gồm : Ca(AlO2)2 và Ca(OH)2
Bảo toàn nguyên tố => Y có : 0,125 mol Ca(AlO2)2 và 0,025 mol Ca(OH)2
nHCl = 0,4 mol
OH- + H+ à H2O
0,05 à 0,05 => dư 0,35 mol H+
nH+ = 4nAlO2 – 3nAl(OH)3
=> mAl(OH)3 = 78. 0 , 65 3 = 16,9g
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 2M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A.16,9.
B. 15,6.
C. 19,5.
D. 27,3.