Viết CTHH và tính phân tử khối của Khí hidro, bt trong phân tử có 2 nguyên tử Hidro.
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 76 lần. a. Tính phân tử khối hợp chất. b. Tìm nguyên tố X và viết CTHH của hợp chất. c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của X trong hợp chất. Biết: O =16, H = 1, Al =27, Cr = 52, Cu =64
a)Gọi hợp chất cần tìm là \(X_2O_3\)
Theo bài ta có: \(PTK_{X_2O_3}=76M_{H_2}=76\cdot2=152\left(đvC\right)\)
b)Mà \(2M_X+3M_O=152\Rightarrow M_X=\dfrac{152-3\cdot16}{2}=52\left(đvC\right)\)
X là nguyên tố Crom(Cr).
Vậy CTHH là \(Cr_2O_3\).
c)\(\%X=\dfrac{2\cdot52}{2\cdot52+3\cdot16}\cdot100\%=68,42\%\)
Câu 1 Hơp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố Y và nặng hơn phân tử hidro 30 lần (Biết 1 phân tử khí hidro gồm 2 nguyên tử H).
a) Tính phân tử khối của A.
b) Tính nguyên tử khối của X và Y biết X nặng gấp 1,75 lần Y.
có ai biết giúp mình vs ạ
a) ta có
M A = x + 2y = M H . 30 =2.30 =60 đvc
b) ta lại có x=1,75y
=> 1,75y+2y=60
=> 3,75y=60 => y=16 đvc
=> x=1,75.16=28 đvc
Một hợp chất X có tỉ khối đối với khí hidro là 32, X chứa 50%S và 50%O. Tính số mol nguyên tử S và số mol nguyên tử O có trong 1 mol phân tử X. Xác định CTHH của X.
Gọi CTTQ của X là SxOy
Ta có M (X) = 32 . 2 = 64 ( g/mol )
=> 32x + 16y = 64
Mà X chứa 50% S và 50% O => 32x = 16y
Nên x = 1 ; y = 2
=> CT : SO2
=> Trong 1mol SO2 có 1 mol S và 2 mol O
Câu 8: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có phân tử khối nặng hơn phân tử khí hidro 51 lần.
a) Tính PTK của hợp chất.
b) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và KHHH của X
Câu 4: Một số công thức hoá học viết như sau:
a) MgCl, KO, CaCl2, NaCO3 b) AlCl4, Al2O3, Al(OH)2, Al3(SO4)2
c) ZnOH, Ag2O, NH4, N2O5, MgO d) CaNO3, CuCl, Al2(CO3)3, BaO
Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.
Câu \(8.a)CTHH:X_2O_3\)
\(M_{hc}=51.2=102\left(đvC\right)\)
b) Ta có : \(M_{hc}=2.X+3.16=102\)
=> \(X=27\left(đvC\right)\)
Vậy X là Nhôm (Al)
Câu 4 : \(a)\)\(MgCl\Rightarrow MgCl_2;KO\Rightarrow K_2O;NaCO_3\Rightarrow Na_2CO_3\)
\(b)\)\(AlCl_4\Rightarrow AlCl_3;Al\left(OH\right)_2\Rightarrow Al\left(OH\right)_3;Al_3\left(SO_4\right)_2\Rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3\)
\(c)\)\(ZnOH\Rightarrow Zn\left(OH\right)_2;NH_4\Rightarrow NH_3\)
\(d)\)\(CaNO_3\Rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2;CuCl\Rightarrow CuCl_2\)
Viết công thức hóa học của:
natri đihđrophotphat trong phân tử có 1 nguyên tử natri 2 nguyên tử hidro 1 nguyên tử photpho và 4 nguyên tử ôxi
đường glucozo biết trong phân tử có 6 nguyên tử cacbon 12 nguyên tử hidro va 6 nguyên tử ôxi.hãy xác định phân tử khối của các hợp chất trên
hãy tính phân tử khối của các hợp chất trên.
Natri đihđrophotphat trong phân tử có 1 nguyên tử natri 2 nguyên tử hidro 1 nguyên tử photpho và 4 nguyên tử ôxi.
=> Natri đihđrophotphat sẽ có công thức hóa học là: \(NaH_2PO_4\)
Đường glucozo biết trong phân tử có 6 nguyên tử cacbon 12 nguyên tử hidro va 6 nguyên tử ôxi.
=> Đường glucozo có công thức hóa học là: \(C_6H_{12}O_6\)
đợi trả lời lâu quá thôi tự làm.
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. CTHH của hợp chất:
CTHH: XH3
MXH3 = 8,5.2 = 17(g/mol)
=> MX = 14 (g/mol)
=> X là N
=> CTH: NH3
Gọi CTHH của hợp chất là: \(XH_3\)
Ta có: \(M_{XH_3}=8,5.2=17\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Mà: \(M_{XH_3}=X+1.3=17\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow X=14\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy X là nitơ (N)
Vậy CTHH của hợp chất là: NH3
Gọi CTHH: XH3
\(d\dfrac{X_{H_3}}{H_2}=\dfrac{M_{XH_3}}{2}=8,5\)
\(=>M_{XH_3}=17\left(g\right)\)
\(=>X+3=17=14\left(Dvc\right)\)
=> X là N
Hợp chất khí A có phân tử gồm 1 nguyên tử R liên kết với 4 nguyên tử hidro(H) và nặng hơn phân tử khí hidro (H2) 8 lần:
1,Tính nguyên tử khối của R?Cho biết tên R?
2,Viết công thức hóa học của hợp chất khí A?
Biết:C=12;O=16;H=1;S=32;Na=23;Mg=24;P=31;K=
Câu 1:
Theo đề bài ta có \(\dfrac{R+4H}{PTK_{H_2}}\) = 8 lần
⇒ R + 4H = 8 . 2
⇒ R + 4 = 16
⇒ R = 12 (đvC)
⇒ R là nguyên tố C
Câu 2:
Vậy CTHH là: CH4
PTK: 12.1 + 1.4 = 16 đvC
. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử O và nặng gấp 80 lần phân tử khí hidro. a) Tính nguyên tử khối của nguyên tử Y, gọi tên và viết kí hiệu hóa học của Y. b)Tính khối lượng bằng gam của 1 phân tử hợp chất trên biết 1đvC bằng 1,6605.10-24 g
a) Ta có: \(M_{Y_2O_3}=80\cdot2=160\) (đvC)
\(\Rightarrow M_Y=\dfrac{160-16\cdot3}{2}=56\left(đvC\right)\)
Vậy Y là Sắt (Fe)
b) \(m_{Fe_2O_3}=160\cdot1,6605\cdot10^{-24}=2,6568\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
Câu 19: Phân tử của hợp chất X gồm 2 nguyên tử của nguyên tố R liên kết với 6 nguyên tử hidro. Phân tử khối của X nặng bằng phân tử nitơoxit NO.
a. Xác định NTK, tên, KHHH của R
b. Viết CTHH của X. Tính %R trong hợp chất X.
giúp mik vs mn
a)
CTHH: R2H6
Có PTKX = 30 (đvC)
=> NTKR = 12(đvC)
=> R là C(cacbon)
b) CTHH: C2H6
\(\%C=\dfrac{12.2}{30}.100\%=80\%\)