Hoà tan 3,06 g kim loại chưa rõ hoá trị vào dung dịch HNO3 thu được 1,904 lit khí NO (đktc)không màu, hoá nâu trong không khí. Kim loại đã dùng là
A. Zn. B. Cu. C. Fe. D. Mg.
Hoà tan 12,8 g kim loại hoá trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch H N O 3 60,0% (D = 1,365 g/ml), thu được 8,96 lít (đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Tên của kim loại và thể tích dung dịch H N O 3 đã phản ứng là
A. đồng; 61,5 ml.
B. chì; 65,1 ml.
C. thuỷ ngân; 125,6 ml.
D. sắt; 82,3 ml.
Đáp án: A.
Phương trình hóa học:
Số mol khí N O 2 :
Theo phương trình hoá học :
n M = 0,2 mol và
Khối lượng mol nguyên tử của kim loại M :
⇒ kim loại là Cu (đồng).
Gọi V (ml) là thể tích của dung dịch H N O 3 60,0%. Ta có phương trình liên hệ V với n H N O 3 :
⇒ V = 61,5 ml
Câu 36. Hoà tan hoàn toàn 7,8 g kim loại X vào dung dịch HNO3 thu được 0,672 lít khí N2O (đktc). Vậy X có thể là
A. Cu B. Fe C. Zn D. Al
Câu 37. Trộn 100ml dung dịch H2SO4 0,1M với 100ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch Y. pH của dung dịch Y là
A. 2 B. 1,7 C. 12 D. 3
Câu 38. Dung dịch X gồm a mol Na+; 0,15 mol K+; 0,1 mol HCO3-; 0,15 mol CO32- và 0,1 mol SO42-. Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 33,8 gam B. 48,5 gam. C. 29,5 gam. D. 40,9 gam.
Câu 39. Hoà tan m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lit khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là:
A. 1,12 gam. B. 3,36 gam. C. 0,56 gam. D. 5,6 gam.
Câu 40. Cho 13,9 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lit khí NO (đktc) duy nhất. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 49,1% B. 21,15 % C. 19,42 % D. 65,9 %
Cho C=12, H=1, O=16, N=14, Zn=65, Al=27, Fe=56, Cu =64, S=32, Na=23, K=39.
có giải bài làm rõ ràng càng tốt ạ . mình cảm ơn
Hoà tan hoàn toàn 16.25gam kim loại M(chưa rõ hoá trị) vào dung dịch axit HCL. Khi phản ứng kết thúc thu được 5.6 lít khí hiđrô (ở đktc). a) Xác định kim loại M. b) Tính thể tích dung dịch HCL 0,2M cần dùng để hoà tan hết lượng kim loại này.
a) Gọi Kl cần tìm là X có hóa trị chưa biết là n
2X+ 2nHCl = 2XCln+ nH2
Có nH2=0,25 mol --> nX= 0,5/n mol ---> mX=0,5.MX/n=16,25 --> MX=32,5n
n=1 => MX=32,5( không có Kl nào tm)
n=2 => MX=65( Zn)
b) nHCl= 2nH2=2.0,25=0,5 mol
==> VddHCl cần = 0,5/0,2=2,5 lit
Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào cốc chứa 200 ml dung dịch HNO3 2M, thu được một chất khí (sản phẩm khử duy nhất) không màu, hóa nâu trong không khí và có một kim loại dư. Sau đó cho thêm dung dịch H2SO4 2M, thấy chất khí trên tiếp tục thoát ra, để hoà tan hết kim loại cần 33,33 ml. Khối lượng kim loại Fe trong hỗn hợp là
A. 8,4 gam
B. 5,6 gam
C. 2,8 gam
D. 1,4 gam
Hoà tan hoàn toàn 6,75g một kim loại M chưa rõ hoá trị trong dung dịch HCl thì thu được 8,4 lít khí H2 ở đktc. Xác định kim loại M
Đặt kim loại M có hoá trị n (n ∈ N*)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
PTHH: \(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\uparrow\)
\(\dfrac{0,75}{n}\)<------------------------0,375
\(\rightarrow M_M=\dfrac{6,75}{\dfrac{0,75}{n}}=9n\left(g\text{/}mol\right)\)
Vì n là hoá trị của M nên ta có bảng
n | 1 | 2 | 3 |
MM | 9 | 18 | 27 |
Loại | Loại | Al |
Vậy M là kim loại Al
\(n_{H_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\\
pthh:2M+2xHCl\rightarrow2MCl_x+xH_2\)
\(\dfrac{0,75}{x}\) 0,375 (mol)
\(M_M=\dfrac{6,75}{\dfrac{0,75}{x}}=\dfrac{9}{x}\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
xét x = 1 (L)
X = 2 (L)
x= 3 (Al)
=> M là Al có hóa trị III
Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO(đktc). Kim loại M là:
A. Mg.
B. Cu.
C. Fe.
D. Zn.
Đáp án B
Số mol NO là
→ {n = 2, M = 64)} ⇒ M là Cu
Cho 23,52 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 3,4M khuấy đều thoát ra một khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất), trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết. Cho tiếp từ từ dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho đến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 31,2 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/l các ion SO42- và NO3- trong dung dịch X.
A. 0,900 M và 1,600 M
B. 0,902 M và 1,640 M
C. 0,904 M và 1,460 M
D. 0,120 M và 0,020 M
Đọc quá trình, tổng hợp lại bằng sơ đồ:
Bảo toàn nguyên tố H có nH2O = 0,56 mol → ghép cụm có nNO = 0,28 mol.
Bảo toàn N có nNO3- trong X = 0,4 mol và bảo toàn S có nSO42- = 0,22 mol.
Dung dịch X có thể tích 200 mL + 44 mL = 244 mL. Công thức: CM = n ÷ V
⇒ [SO42-] = 0,22 ÷ 0,244 = 0,902M và [NO3-] = 0,4 ÷ 0,244 = 1,640M.
Đáp án B
Cho 23,52 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 3,4M khuấy đều thoát ra một khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất), trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết. Cho tiếp từ từ dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho đến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 31,2 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/l các ion SO42- và NO3- trong dung dịch X
A. 0,900 M và 1,600 M
B. 0,902 M và 1,640 M
C. 0,904 M và 1,460 M
D. 0,120 M và 0,020 M
Hoà tan 11,2g kim loại chưa rõ hoá trị vào dung dịch H2SO4 20% đủ điều chế 4,48 lít H2 đktc a) Xác định tên kim loại b) Khối lượng H2SO4 đã dùng c) C% muối trong ddnđ
a) Đặt KL là A (hoá trị x) (x:nguyên, dương)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ 2A+xH_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_x+xH_2\\ a,n_A=\dfrac{2.0,2}{x}=\dfrac{0,4}{x}\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{11,2}{\dfrac{0,4}{x}}=28x\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét các TH với x=1,2,3,8/3 thì x=2 thoả mãn => MA=56(g/mol)
=> A là sắt (Fe=56)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ b,m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\\ c,m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{19,6.100}{20}=98\left(g\right)\\ m_{ddmuoi}=11,2+98-0,2.2=108,8\left(g\right)\\ C\%_{ddFeSO_4}=\dfrac{152.0,2}{108,8}.100\approx27,941\%\)