Con lắc đơn dao động với biên độ góc bằng (0 = 300. Trong điều kiện có ma sát dao động con lắc đơn được gọi là: A. Dao động điều hòa B. Dao động tắt dần C. Dao dộng cưỡng bức D. Dao động tuần hoàn
Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường 9 , 8 m / s 2 . Ban đầu, con lắc có li độ góc cực đại 0,1 (rad), trong quá trình dao động, con lắc luôn chịu tác dụng của lực ma sát có độ lớn 0,001 trọng lượng vật dao động thì nó sẽ dao động tắt dần. Hãy tìm số lần con lắc qua vị trí cân bằng kể từ lúc buông tay cho đến lúc dừng hẳn.
A. 25
B. 50
C. 100
D. 15
Hướng dẫn: Chọn đáp án B
Số lần vật qua vị trí cân bằng là: 25.2 = 50
Tại một nơi nhất định, con lắc đơn được kích thích dao động điều hòa với biên độ góc α 0 thì chu kì dao động là T. Nếu kích thích con lắc dao động điều hòa với biên độ góc 0,8 α 0 thì chu kì dao động là
A. 0,6T.
B. 1,2T.
C. 0,8T.
D. T.
Chọn D.
Từ T = 2 π l g không phụ thuộc biên độ góc.
với điều kiện nào sau đây con lắc đơn dao động với biên độ không đổi
A.không có ma sát hoặc có ngoại lực tuần hoàn không đổi tác dụng
B.con lắc dao động với biên độ góc nhỏ
C.dây treo con lắc có khối lượng không đáng kể
D.dây treo con lắc phải dài và không co dãn trong quá trình dao động
Để con lắc đơn dao động với biên bộ không đổi thì năng lượng dao động của nó cũng phải không đổi. Điều đó chỉ có thể đạt được khi không có ma sát hoặc nó chịu tác dụng của một ngoại lực tuần hoàn. Đáp án A.
(Câu A nên thay giả thiết ngoại lực tuần hoàn không đổi ===> ngoại lực tuần hoàn thôi nhé)
Một con lắc đơn khi dao động điều hòa tại một nơi trên mặt đất với biên độ góc 0,10 rad thì cơ năng của dao động là 20 mJ. Khi con lắc dao động điều hòa cũng ở nơi đó với biên độ góc 0,12 rad thì cơ năng của dao động là
A. 28,8 mJ
B. 30,0 mJ
C. 25,2 mJ
D. 24,0 mJ
Một con lắc đơn khi dao động điều hòa tại một nơi trên mặt đất với biên độ góc 0,10 rad thì cơ năng của dao động là 20 mJ. Khi con lắc dao động điều hòa cũng ở nơi đó với biên độ góc 0,12 rad thì cơ năng của dao động là
A. 28,8 mJ
B. 30,0 mJ
C. 24,0 mJ
D. 25,2 mJ
Chọn đáp án A
W 1 = 1 2 m g l α 1 2 ; W 2 = 1 2 m g l α 2 2
⇒ W 1 W 2 = α 2 2 α 1 2 ⇒ W 2 = 28 , 8 m J
Một con lắc đơn khi dao động điều hòa tại một nơi trên mặt đất với biên độ góc 0,10 rad thì cơ năng của dao động là 20 mJ. Khi con lắc dao động điều hòa cũng ở nơi đó với biên độ góc 0,12 rad thì cơ năng của dao động là
A. 28,8 mJ.
B. 30,0 mJ.
C. 25,2 mJ.
D. 24,0 mJ.
một con lắc đơn, ban đầu dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng góc 30 độ và thả cho dao động. Bỏ qua mọi loại ma sát, dao động con lắc là
A dao động tuần hoàn
B dao động tắt dần
C dao động điều hoà
D dao động duy trì
một con lắc đơn, ban đầu dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng góc 30 độ và thả cho dao động. Bỏ qua mọi loại ma sát, dao động con lắc là
A dao động tuần hoàn
B dao động tắt dần
C dao động điều hoà
D dao động duy trì
bạn giải giúp mình phần duy trì dao động con lắc đơn nhé, mình làm ra kq nhưng k trùng với đáp án. ._.
câu1: con lắc đơn dao động điều hòa có m=0,1kg; g=10m/s^2, biên độ góc là 6 độ, chu kỳ 2s. trong quá trình dao động con lắc chịu tác dụng lực cản nên sau 4 dao dộng thì biên độ còn lại là 4 độ. người ta duy trì dao dộng cho con lắc bằng cách dùng hệ thống lên giây cót để nó chạy được trong 1 tuần lễ với biên độ góc 5 độ. tính công cần thiết lên giây cót, biết 85% năng lượng dùng để thắng lực ma sát do hệ thống bánh cưa gây ra ( tức là H=15%) - đáp án : 822J
câu 2 con lắc đơn dao động điều hòa có m=0,1kg; g=10m/s^2, biên độ góc là 5 độ, chu kỳ 2s. trong quá trình dao dộng con lắc chịu tác dụng lực cản nên sau 4 dao động thì biên độ góc còn lại là 4 độ. người ta duy trì dao động cho con lắc lắc bằng hệ thống dây cót cho nó chạy được trong 1 tuần lễ với biên độ góc là 5 độ. tính công cần thiết lên giây cót, biết hiệu suất quá trình H=20%. - đáp án : 252J
cảm ơn bạn đã đọc và giải giúp mình ^^
@Tuấn: Bởi vì trong dao động tắt dần, độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ thì đều như nhau, nó không phụ thuộc giá trị biên độ lúc đầu.
Còn độ giảm cơ năng thì lại phụ thuộc vào biên độ lúc ban đầu.
Bạn @Tuấn nên gửi mỗi câu thành một bài để anh em dễ trao đổi.
Câu 1:
Vì trong dao động, độ giảm biên độ sau mỗi chu kì là như nhau, nên mỗi chu kỳ, con lắc này giảm: 2/4 = 0,5 độ
Năng lượng dao động của con lắc đơn DĐ ĐH: \(W=\frac{1}{2}m.g.l.\alpha^2\)
Độ giảm năng lượng sau mỗi chu kỳ là: \(\Delta W=W_1-W_2=\frac{1}{2}m.g.l\left(\alpha_1^2-\alpha_2^2\right)=\frac{1}{2}m.\frac{g^2T}{4\pi^2}\left(\alpha_1^2-\alpha_2^2\right)\)
Để duy trì dao động, thì ta cần phải cung cấp cho con lắc trong mỗi chu kỳ là: \(\Delta W\)
Như vậy, năng lượng để cung cấp cho con lắc là: \(E=\Delta W.\frac{7.24.3600}{2}:0,15=739J\)
Bạn @Tuấn nên gửi mỗi câu thành một bài để anh em dễ trao đổi.
Câu 2: (Giải tương tự)
Vì trong dao động, độ giảm biên độ sau mỗi chu kì là như nhau, nên mỗi chu kỳ, con lắc này giảm: 1/4 = 0,25 độ
Năng lượng dao động của con lắc đơn DĐ ĐH: \(W=\frac{1}{2}m.g.l.\alpha^2\)
Độ giảm năng lượng sau mỗi chu kỳ là: \(\Delta W=W_1-W_2=\frac{1}{2}m.g.l\left(\alpha_1^2-\alpha_2^2\right)=\frac{1}{2}m.\frac{g^2T^2}{4\pi^2}\left(\alpha_1^2-\alpha_2^2\right)\)
Để duy trì dao động, thì ta cần phải cung cấp cho con lắc trong mỗi chu kỳ là: \(\Delta W\)
Như vậy, năng lượng để cung cấp cho con lắc là: \(E=\Delta W.\frac{7.24.3600}{2}:0,20=569J\)