Hợp chất khí có công thức tổng quát là RO2. Biết rằng 8,8 gam hợp chất khí này có thể tích gấp hai lần thể tích của 3,2 gam khí O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí
hợp chất có công thức tổng quát là RO2. Biết rằng 6,6 g hợp chất khí này ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là 3,36 lít. Xắc định R là ntố nào và viết công thức đúng của hợp chất?
=> nRO2 = 3,36 / 22,4 = 0,15 mol
=> MRO2 = 6,6 / 0,15 = 44 (g/mol)
=> MR = 44 - 16 x 2 = 12 ( g/mol)
=> R là nguyên tố cacbon ( KHHH: C)
=> CTHH đúng của hợp chất: CO2
n=V/22,4=3,36(l)
M=m/n=44g/mol
mà o2 =32 dvc
MR =44_32=12g/mol =>ntố cacbon
Ta có: nRO2=3.36/22.4=0,15mol
=> MRO2 = 6,6/0,15 = 44 (g/mol)
Lại có: R+16.2= 44
-> R= 44- 32
-> R= 12 -> R là cacbon (C)
-> CO2
Hỗn hợp khí (X) gồm RO2 và khí O2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3.Biết m gam khí metan có thể tích gấp 2,35 lần thể tích của m gam hỗn hợp ( X ) ở cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất . Kí hiệu hóa học của nguyên tố R là .
Các bạn giúp mh với
Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng các công thức và quy tắc của hóa học.
Gọi số mol của RO2 trong hỗn hợp (X) là n1 và số mol của O2 là n2. Theo đề bài, tỉ lệ số mol giữa RO2 và O2 là 2:3, ta có:
n1 : n2 = 2 : 3
Gọi khối lượng mol của RO2 là m1 và khối lượng mol của O2 là m2. Ta biết rằng khối lượng mol của metan (CH4) là gấp 2,35 lần khối lượng mol của hỗn hợp (X), vì vậy:
m1 + m2 = 2,35m
Theo quy tắc Avogadro, số mol và thể tích của một khí có tỉ lệ thuận với nhau (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), vì vậy:
V1/V2 = n1/n2
Với V1 là thể tích của hỗn hợp (X) và V2 là thể tích của metan.
Từ các phương trình trên, ta có thể giải hệ phương trình để tìm ra các giá trị của n1, n2, m1, m2 và V1.
Hợp chất B ở thể khí có công thức là RO2. Biết rằng khối lượng của 6,1975 lít khí B ở điều kiện 25o là 16g. Hãy xác định công thức của B
Đốt cháy hoàn toàn 0,30 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí cacbonic và 0,180 gam nước. Thể tích hơi của 0,30 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức phân tử của chất A.
Gọi công thức hợp chất hữu cơ là CxHyOz (x,y,z nguyên dương)
mO = mA – (mC + mH) = 0,3 - (0,01.12 + 0,02.1) = 0,16(g)
⇒ nO = = 0,01(mol)
nC : nH : nO = 0,01 : 0,02 : 0,01 = 1 : 2 : 1
⇒ công thức phân tử (CH2O)n
Ta có: mA = 30n = 60 ⇒ n = 2
⇒ Công thức phân tử của A là C2H4O2
Hợp chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC2H5
B. CH3COOCH3
C. HOOCCHO
D. OHCCH2CH2OH
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. HOOCCHO.
D. OHCCH2CH2OH.
Đáp án : A
3,7g X ứng với 1 , 6 32 = 0,05 mol => MX = 74
Đốt 1g X → nCO2 > 0,7 lít
=> Số C của X = n CO 2 n X > 0 , 7 22 , 4 1 74 = 2,3125
=> X có 3 C; X là C3H6O2 (HCOOC2H5)
Hợp chất hữu cơ T mạch hở, được tạo thành từ hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và một axit cacboxylic hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam T cần 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và hơi H2O với tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 7 : 6. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất; công thức phân tử của T trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi hai ancol tạo thành T là
A. ancol propylic và ancol isopropylic
B. ancol propylic và propan-1,2-điol
C. ancol etylic và etylen glicol
D. propan-1,2-điol và glixerol
Chọn đáp án C
♦ giải đốt 1 , 76 g a m T + 0 , 075 m o l O 2 → t 0 7 C O 2 + 6 H 2 O
BTKL có m C O 2 + m H 2 O = 1 , 76 + 0 , 075 × 32 = 4 , 16 g a m
Giả thiết n C O 2 : n H 2 O = 7 : 6 → n C O 2 = 0 , 07 m o l ; n H 2 O = 0 , 06 m o l
bảo toàn có n O trong T = 0,05 mol
→ tỉ lệ n C : n H : n O = 7 : 12 : 5
→ CTPT của T là C 7 H 12 O 5 . Số O = 5; axit 2 chức có 4O
→ còn 1O của nhóm -OH ancol chưa phản ứng nữa mới đủ.
→ 2 ancol có cùng số C và 1 ancol đơn chức; 1 ancol còn lại hai chức.
ancol 2 chức, axit 2 chức thì phải từ C2 trở đi
→ 7 = 2 × 2 + 3
→ CTCT của T là C 2 H 5 O O C - C H 2 - C O O C H 2 C H 2 O H
→ 2 ancol là ancol etylic ( C 2 H 5 O H ) và etylen glicol ( C 2 H 4 ( O H ) 2 )
đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A (phân tử chỉ chứa C , H , O) thu đượ 0,44 gam khí cacbonic và 0,18 gam nước . thể tích hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam oxi (ở cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất )
xác định công thức phân tử chất A .
giải ra co2 0.1 mol h20 0,1 mol suy ra mol oxi rồi giải bt
đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A (phân tử chỉ chứa C , H , O) thu đượ 0,44 gam khí cacbonic và 0,18 gam nước . thể tích hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam oxi (ở cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất )
xác định công thức phân tử chất A .
http://hoa.hoctainha.vn/Thu-Vien/Bai-Tap/4004/bai-4004
bn copy câu trả lời về cho mk đi
mk sao chép đường dẫn ko được
Đốt cháy hoàn toàn [Math Processing Error] - Hóa