Vật có khối lượng 10 kg chuyển động thẳng trên đoạn đường AB chịu tác dụng của một lực f theo phương ngang và tăng vận tốc lên 4 m trên giây đến 10 m trên giây trong thời gian 2 giây hỏi lực f tác dụng vào vật có độ lớn là bao nhiêu
Vật chuyển động thẳng trên đoạn đường AB chịu tác dụng của lực F 1 theo phương ngang và tăng tốc từ 0 lên 10m/s trong thời gian t. Trên đoạn đường BC vật chịu tác dụng lực F 2 theo phương ngang và tăng tốc đến 15m/s cũng trong thời gian t. Tỉ số = F 2 F 1 ?
A. 2
B. 1,5
C. 1
D. 0,5
Áp dụng định luật II - Niutơn cho vật
Trên đoạn đường AB: a 1 = F 1 m (1)
Trên đoạn đường BC a 2 = F 2 m (2)
Lấy (2)/(1) ta được F 2 F 1 = a 2 a 1 (3)
Mặt khác, ta có:
a 1 = v 1 − v 01 t = 10 − 0 t = 10 t
a 2 = v 2 − v 02 t = 15 − 10 t = 5 t
Thay vào (3), ta được
F 2 F 1 = 5 t 10 t = 1 2
Đáp án: D
Ma sát giữa chúng là lực ma sát hay hệ số ma sát?
Một vật m=4kg đang đứng trên mặt sàn nằm ngang thì chịu tác dụng của một lực kéo F=18N theo phương ngang. Biết lực cản tác dụng lên vật Fc=2N. Tìm gia tốc chuyển động của vật và tìm quãng đường vật đi được sau 5 giây?
Một vật khối lượng m = 10 kg được kéo chuyển động thẳng nhanh dần dều trên sàn nhẵn không ma sát bằng một lực F = 5N theo phương ngang từ trạng thái nghỉ. Trong thời gian 4 giây tính từ lúc bắt đầu chuyển động công suất trung bình của lực F bằng
A. 10W
B. 8W
C. 5W
D. 4W.
Một vật khối lượng m = 10 kg được kéo chuyển động thẳng nhanh dần dều trên sàn nhẵn không ma sát bằng một lực F = 5N theo phương ngang từ trạng thái nghỉ. Trong thời gian 4 giây tính từ lúc bắt đầu chuyển động công suất trung bình của lực F bằng
A. 10W
B. 8W
C. 5W
D. 4W
Cho một vật có khối lượng năm trên sàn nằm ngang. Tác dụng lên một vật một lực F=10N theo phương ngang làm vật chuyển động được 5m trong 2 giây. Cho g=10 m/s2
a. Tính gia tốc
b) Tính hệ số ma sát trượt
c) Hết quãng đg 5m trên, lực kéo thôi td vật trượt xuống mp nghiêng. Bỏ qua ma sát mp nghiêng. Chiều dài là 1m. Tính vận tốc tại chân dốc mp nghiêng
Một vật khối lượng 10 kg đang đứng yên chịu tác dụng một lực 5 N theo phương ngang. Xác định : Công suất tức thời của lực tại giây thứ tư. Cho biết công suất tức thời tính theo công thức : P = Fv, với F là lực tác dụng và v là vận tốc tức thời của vật.
Công suất tức thời của lực: P = Fv.
Tại giây thứ tư (t = 4s): v = at = 0,2.4 = 0,8 m/s
Suy ra: P = F.v = 5.0,8 = 4 W.
Một vật chịu tác dụng của một lực F không đổi có độ lớn 5 N, phương của lực hợp với phương chuyển động một góc 60°. Biết rằng trong thời gian 4 giây vật đi được quãng đường là 6 m. Công suất trung bình của lực F trong thời gian trên bằng?
Ta có : \(A=F.s.cos\alpha=5.6.Cos60^o=15\left(N.m\right)\)
\(\Rightarrow P_{tb}=\dfrac{A}{t}=\dfrac{15}{4}=3,75\left(W\right)\)
Vậy ...
Một vật chịu tác dụng của một lực F không đổi có độ lớn 5 N, phương của lực hợp với phương chuyển động một góc 60°. Biết rằng trong thời gian 4 giây vật đi được quãng đường là 6 m. Công suất trung bình của lực F trong thời gian trên bằng
A. 3,75 W
B. 7,5 W
C. 30W
D. 15 W