HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Một phân tử DNA có 3.000 nuclêôtit, biết Hiệu giữa số Nu loại G và một loại nu khác là 20%. Tính:
a. Số Nu mỗi loại của DNA?
b. Số liên kết hiđrô, liên kết hóa trị, khối lượng, chiều dài và số chu kì của DNA này?
c. Phân tử DNA này tái bản 5 lần liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu DNA con. Tính tổng số Nu môi trường nội bào cung cấp và số Nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản DNA?
Khí A màu vàng lục, mùi xốc có khối lượng riêng là 3,09 g/mL ở 11oC, được hấp thụ bởi lượng dung dịch KOH cùng số mol, tạo nên hỗn hợp hai muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Khi cô cạn dung dịch thu được hai muối có tỉ lệ mol lệ mol là 1 : 5. Hòa tan hai muối này vào nước, lấy \(\dfrac{1}{5}\) lượng dung dịch, cho tác dụng với dung dịch, cho tác dụng với dung dịch AgNO3, thu được 0,0956 gam kết tủa trắng, không tan trong acid. Lấy lượng \(\dfrac{1}{5}\) khác của dung dịch trên, thêm một lượng dư dung dịch KI (đã acid hóa), dung dịch trở nên có màu xanh khi thêm vài giọt hồ tinh bột. Muốn làm mất màu của dung dịch, cần dùng 99,9 mL dung dịch Na2S2O3 0,20M.
a) Hỏi A là khí gì và phân tử có công thức tạo như thế nào?
b) Ở 0oC, chất A có khối lượng riêng là 1,64 g/mL. Giải thích giá trị khối lượng riêng của chất A ở 11oC. Hỏi có thể xác định khối lượng riêng của chất A cỏ 150oC không?
c) Viết phương trình của ba phản ứng được dùng để điều chế khí A và ba phản ứng chỉ tính chất đặc trưng của khí A
I2O5 là một chất rắn tinh thể màu trắng, có khả năng định lượng với CO. Để xác định hàm lượng khí CO có trong một mẫu khí ta lấy 300 mL mẫu khí cho tác dụng hoàn toàn với một lượng dư I2O5 ở nhiệt độ cao. Lượng iodine sinh ra được chuẩn độ bằng dung dịch Na2S2O3 0,100M. Hãy xác định phần trăm về thể tích của CO trong hỗn hợp khí. Biết rằng thể tích Na2S2O3 cần dùng là 16,00 mL. Biết thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
1/ Để nhận biết ion sulfite, người ta cho vào một ống nghiệm 1-2 giọt dung dịch iodine, 3-4 giọt dung dịch A có chứa ion sulfite (1). Sau đó cho tiếp vào đó 2-3 giọt dung dịch HCl và vài giọt dung dịch BaCl2 thấy xuất hiện kết tủa B (2).
a) Nêu hiện tượng xảy ra trong các giai đoạn (1) và (2) của thí nghiệm và viết phương trình hóa học để minh họa.
b) Cho biết tại sao thí nghiệm nhận biết ion sulfite nêu trên thường được tiến hành trong môi trường acid hoặc môi trường trung hòa, không được tiến hành trong môi trường base?
2/ Trong công nghiệp, bromine được điều chế từ nước biển theo quy trình như sau: Cho một lượng dung dịch H2SO4 vào một lượng nước biển, tiếp theo sục khí chlorine vào dung dịch mới thu được (1), sau đó dùng không khí lôi cuốn hơi bromine vào dung dịch Na2CO3 tới bão hòa bromine (2). Cuối cùng cho H2SO4 vào dung dịch bão hòa bromine (3), thu hơi bromine rồi hóa lỏng. Hãy viết các phương trình hóa học chính xảy ra trong các quá trình (1), (2), (3)
Giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) cho mỗi trường hợp sau:
a) Cho bột KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.
b) Cho vài mẩu Cu vào dung dịch HCl rồi sục khí O2 liên tục vào.
c) Cho NaBr vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
d) Cho hồ tinh bột vào dung dịch NaI sau đó sục khí Cl2 tới dư vào
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: (Ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)
Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa:
Xác định các chất A, B, C, D, E và viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ sau: