Tính khối lượng K3PO4 biết số mol K có trong hợp chất là 0,6 mol
Câu 33: Tính khối lượng Al2O3 biết số mol Al có trong hợp chất là 0,6 mol?
a. 30,6 gam
b. 31 gam
c. 29 gam
d. 11,23 gam
Câu 33: Tính khối lượng Al2O3 biết số mol Al có trong hợp chất là 0,6 mol? có bạn nào chỉ cách giải chi tiết đc ko và cách tìm số mol của O
a. 30,6 gam
b. 31 gam
c. 29 gam
d. 11,23 gam
trong 1 mol \(_{AI_2O_3}\) có 2 mol nguyên tố AI
Mà số mol AI trong hợp chất là 0,6 mol => \(n_{AI203}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng \(AI_2O_3\) là: \(m_{AI203}\)=0,3.(27.2+16.3)=30,6 g
Vậy chọn A
Trong 1 mol Al2O3 có 2 mol nguyên tố Al
Mà số mol Al có trong hợp chất là 0,6 mol → nAl2O3 = 0,3 (mol)
Khối lượng Al2O3 là: mAl2O3 = 0,3.(27.2+16.3) = 30,6 g
Một hỗn hợp gồm CuSO4 và Fe2(SO4)3, trong đó % khối lượng S là 22,61%.
a/ Tính % khối lượng O trong hỗn hợp.
b/ Biết số mol Fe trong hỗn hợp là 18.1024.
- Tính số mol từng chất trong hỗn hợp.
- Tính khối lượng hỗn hợp.
Một hỗn hợp gồm CuSO4 và Fe2(SO4)3, trong đó % khối lượng S là 22,61%.
a/ Tính % khối lượng O trong hỗn hợp.
b/ Biết số mol Fe trong hỗn hợp là 18.1024.
- Tính số mol từng chất trong hỗn hợp.
- Tính khối lượng hỗn hợp.
Tính m A l 2 O 3 biết số mol Al có trong hợp chất là 0,6
A. 30,6 g
B. 31 g
C. 29 g
D. 11,23 g
Đáp án A
C ó 2 n g u y ê n t ử n h ô m t r o n g h ợ p c h ấ t m à n A l = 0 , 6 m o l → n A l 2 O 3 = 0 , 3 ( m o l ) → m A l 2 O 3 = 0 , 3 . ( 27 . 2 + 16 . 3 ) = 30 , 6 g
Một hợp chất A có khối lượng là 8g. Tính khối lượng mol của A. Biết số mol của A có số mol bằng số mol 0,6.1023phân tử O2.
Số mol \(0,6.10^{23}\text{ phân tử }O_2=0,6.16.2.10^{23}=19,2.10^{23}\)
Suy ra \(M_A=\frac{m_A}{n_A}=\frac{8}{19,2.10^{23}}\left(\text{g/mol}\right)\)
P/s: Ko chắc
Hợp chất A có khối lượng mol là 46g/mol, thành phần phần trăm theo khối lượng là : 52,15%C; 13,04%H, còn lại là O.
a. Tìm công thức hóa học của hợp chất A.
b. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 18,4 gam hợp chất A.
c. Tính số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 13,8 gam hợp chất A.
a)
\(m_C=\dfrac{52,15.46}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{13,04.46}{100}=6\left(g\right)=>n_H=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right)\)
\(m_O=46-24-6=16\left(g\right)=>n_O=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: C2H6O
b) \(n_A=\dfrac{18,4}{46}=0,4\left(mol\right)\)
mC = 12.0,4.2 = 9,6(g)
mH = 1.0,4.6 = 2,4 (g)
mO = 16.0,4.1 = 6,4 (g)
c) \(n_A=\dfrac{13,8}{46}=0,3\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C = 2.0,3.6.1023 = 3,6.1023
Số nguyên tử H = 6.0,3.6.1023 = 10,8.1023
Số nguyên tử O = 1.0,3.6.1023 = 1,8.1023
Tính khối lượng của Na2SO4 biết số mol của Na có trong hợp chất là 0,4
56,8 g
28,4 g
113,6 g
142 g
bài 1: hợp chất A có tỉ khối so với H2 là 22. Hãy cho biết 5,6 lít khí A ở(đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
bài 2: tìm công thữ hóa học của những hợp chất có thành phần nguyên tố như sau:
a) hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tố: C và O có khối lượng mol là 44(g?mol),trong đó cacbon chiếm 27,3% về khối lượng,còn lại là % O
b) hợp chất B tạo bởi 3 nguyên tố: Na,C,O có khối lượng mol là 44(g/mol), thành phần các nguyên tố lần lượt là: 43,4% Na,11,3% C,45,3%
c) một hợp chất khí A có thành phần % theo khối lượng: 82,35% N,17,65% H. Hợp chất A có tỉ khối với H2 là 8,5. Hãy cho biết:
- CTHH của hợp chất A
- số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất A.
bài1
ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44
nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g
MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol
nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol
mA=nA×MA=0,25×44=11g
a)
MC=27,3×44÷100\(\approx\)12g/mol
% mO=100-27,3=72,7%
MO=72,7×44÷100\(\approx\)32g/mol
Công thức hóa học chung: CaxOy
Theo công thức hóa học có:
x×\(III\)=y×\(IV\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)
=>x=1 và y=2
Công thức hóa học của hợp chất: CO\(_2\)