đặt tên trường từ vựng cho các từ sau gương mặt, tay trái, tay phải
đặt tên trường từ vựng cho các từ sau gương mặt, tay trái, tay phải.xin hãy giúp mình mình đg cần gấp
Có thể đặt tên cho các trường từ vựng như sau:
a. Lưới, nơm, câu, vó: dụng cụ đánh cá, thủy sản.
b. Tủ, rương, hòm, vali, chai lọ: đồ dùng để chứa, đựng đồ trong gia đình.
c. Đá, đạp, giẫm, xéo: hành động của chân.
d. Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi : trạng thái tâm lý, tình cảm con người.
e. Hiền lành, độc ác, cởi mở: tính cách con người.
f. Bút máy, bút bi, phấn, bút chì: đồ dùng để viết.
1/ Đặt tên trường từ vựng “ mặt, mắt, gò má, đầu, miệng, cánh tay”
2/ Đặt tên trường từ vựng “ đá, đạp, giẫm, xéo”
3/ Xác định từ tượng hình “ Tôi xồng xộc chạy vào”
4/ Từ nào không phải là từ tượng hình “xôn xao, rũ rượi,xộc xệch”
5/ Tìm từ địa phương tương ứng với từ toàn dân : mũ, ngô
6/ Xác định trợ từ trong câu sau : “Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.”
7/_ Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
8/ Chỉ ra thán từ trong các câu sau :
a/ À ! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão.
b/ Vâng ! Ông giáo dạy phải !
c/ Chao ôi ! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi… toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn .
Tìm trường từ vựng và đặt câu với trường từ vựng đã tìm được?
“Chúng lập ra tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.”
Trường tự vựng : tắm, bể.
Đặt câu :
- Em bé đang tắm.
- Bể cá kia thật đẹp.
Trường tự vựng : tắm, bể.
Đặt câu :
- Em bé đang tắm.
- Bể cá kia thật đẹp.
Trường tự vựng : tắm, bể.
Đặt câu :
_ Tôi đang tắm.
_ Bể cá thật xinh xắn.
1.Trong các từ sau, từ nào không phải là từ địa phương?
a.u
b.mẹ
c.bầm
d.má
2.Các từ giật, bịch, túm, tát, xô, đẩy thuộc trường từ vựng nào?
a.Các hoạt động của chân.
b.Các hoạt động của tay.
c.Các bộ phận của chân.
d.Các bộ phận của tay.
1.Trong các từ sau, từ nào không phải là từ địa phương?
a.u
b.mẹ
c.bầm
d.má
2.Các từ giật, bịch, túm, tát, xô, đẩy thuộc trường từ vựng nào?
a.Các hoạt động của chân.
b.Các hoạt động của tay.
c.Các bộ phận của chân.
d.Các bộ phận của tay.
Bài 1: Phần trích sau sử dụng nhiều trường từ vựng, hãy tìm các từ thuộc
một trường từ vựng và đặt tên cho trường từ vựng ấy.
“Hằng năm cứ vào cuối thu, là ngoài đường rụng nhiều và trên không có những
đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu
trường. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi
như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng …Những ý tưởng ấy tôi
chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết.
Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường,
lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đấy sương thu và gió
lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường
này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên tôi thấy lạ. Cảnh vật chung
quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi
học…” (Trích Ngữ văn 8, tập một— NXB Giáo dục, 2016)
Trường từ vựng về cảm xúc: nao nức, mơn man, tưng bừng rộn rã quen lạ
Trong đó:
- Các từ thuộc trường từ vựng là: nao nức, mơn man, tưng bừng rộn rã, quen, lạ
- Tên của trường từ vựng ấy: Cảm xúc
Câu 3: Chỉ ra một trường từ vựng có trong đoạn văn sau và đặt tên cho trường từ vựng ấy. (0.5 điểm) Cây vú sữa thuộc họ hồng xiêm, cao khoảng 10 mét đến 15 mét, có tán lá rộng. Trái của nó hình tròn, khi chín căng bóng và mềm, có nhiều hột, vị ngọt, thơm mát. Cây vú sữa có nhiều công dụng: dùng để ăn, chữa bệnh và làm cảnh,
Tìm trường từ vựng và đặt câu với trường từ vựng đã tìm được?
“Chúng lập ra tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.”
( Hồ Chí Minh- Tuyên ngôn độc lập)
- Tìm trường từ vựng ( Tắm , bể)
- Đặt câu với 2 trường từ vựng tìm được. ( học sinh tự làm)
Nội dung quy tắc bàn tay trái là:
Đặt bàn tay trái hứng các đường sức từ, nếu chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa theo chiều lực điện từ thì ngón tay cái choãi ra 90 độ chỉ chiều dòng điện trong dây dẫn.
Đặt bàn tay trái hứng các đường sức từ, nếu chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90 độ chỉ chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn.
Đặt bàn tay trái song song với các đường sức từ, nếu chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90 độ chỉ chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn.
Đặt bàn tay trái hứng các đường sức từ, nếu ngón tay cái choãi ra 90 độ chỉ chiều dòng điện thì chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn.