Thắng lợi phong trào giải phống dân tộc Môdămbích , Ănggôla , Ghi-nê Bít-xao vào những năm 1974-1975 đã đánh dấu sự tan rã của hệ thống thuộc địa nào ?
Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của phong trào đấu tranh ở Môdămbích và Ănggôla năm 1975?
A. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai.
B. Thành lập nước cộng hòa đầu tiên ở Nam Phi.
C. Chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi về cơ bản bị tan rã.
D. Mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập của châu Phi thế kỉ XX.
Đáp án C
Năm 1975, với thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân Bồ Đào Nha, chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó về cơ bản bị tan rã.
Nội dung phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của phong trào đấu tranh ở Môdămbích và Ănggôla năm 1975 là góp phần làm cho chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi về cơ bản bị tan rã.
Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc – thực dân?
A. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á
B. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
C. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La tinh
D. Liên Xô đưa quân vào giải phóng các dân tộc ở Á, Phi và Mĩ la tinh
31
1. Bài 3: Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của - Nhận diện được quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa.
Từ năm 1945 đến năm 1950 phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á góp phần to lớn làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc? Những nhân tố nào thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á phát triển?
“Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc các nước châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh”. Đó là thắng lợi nào của cách mạng Việt Nam?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954
B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954)
D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954- 1975)
Đáp án C
Đoạn trích trên đề cập đến ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp cứu nước (1945 – 1954)
“Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc các nước châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh”. Đó là thắng lợi nào của cách mạng Việt Nam?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954).
D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954- 1975).
Đáp án C
Đoạn trích trên đề cập đến ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp cứu nước (1945 – 1954)
“Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc các nước châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh”. Đó là thắng lợi nào của cách mạng Việt Nam?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954
B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954)
D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954- 1975)
Chọn đáp án C.
Đoạn trích trên đề cập đến ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp cứu nước (1945 – 1954)
đặc điểm quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa
- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai: hầu hết các nước trong khu vực này đều trở thành thuộc địa hoặc nửa thuộc địa của các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Hà Lan…
- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai: hầu hết các nước ở khu vực này đều giành được độc lập dân tộc, họ bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước để từng bước củng cố nền độc lập về kinh tế và chính trị, nhằm thoát khỏi sự khống chế, lệ thuộc vào các thế lực đế quốc bên ngoài, đặc biệt là Mĩ.
Đọc bài 3. Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa trang 13, 14 trong SGK Lịch sử 9 và hoàn thành bảng thống kê theo mẫu sau:
Các giai đoạn phát triển phong trào giải phóng dân tộc Á, Phi, Mĩ La-tinh:
STT |
GIAI ĐOẠN |
ĐẶC ĐIỂM |
SỰ KIỆN TIÊU BIỂU |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
Tham khảo:
Bạn thay các ý sau đây theo từng mục của bảng nhé!
* Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX:
- Sau khi phát xít nhật đầu hàng, nhiều nước ở châu Á đã nổi dậy, thành lập chính quyền cách mạng điển hình là Việt Nam, Inđônêxia, Lào.
- Phong trào lan nhanh ra các nước Nam Á và Bắc Phi điển hình là Ấn Độ (1946-1950) và Ai Cập (1952).
- Đến năm 1960, 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập (Nam châu Phi). Ngày 1/1/1959, cách mạng Cu-ba thành công.
=> Tóm lại đến giữa những năm 60, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa thực dân cơ bản đã bị sụp đổ. Đến năm 1967, hệ thống thuộc điạ tập trung ở miền Nam và Châu Phi.
* Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX:
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước Ăngôla (11/1975), Môdămbích (6/1975) và Ginê Bít-xao (9/1974) nhằm lật đổ chế độ thống trị của Bồ Đào Nha.
- Đến đầu những năm 60, nhân dân 3 nước này đã tiến hành đấu tranh vũ trang.
- Tháng 4/1974, chính quyền mới ở Bồ Đào Nha đã trao trả độc lập cho 3 nước này.
=> Như vậy sự tan rã cuả thuộc điạ Bồ Đào Nha là thắng lợi quan trọng cuả phong trào giải phóng dân tộc.
* Giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX:
- Cuối những năm 70, chủ nghĩathực dân tồn tại dưới “hình thức chế độ phân biệt chủng tộc A-phác-thai”. Sau nhiều năm, chính quyền thực dân đã phải xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc của những người da đen.
- Điển hình là:
+ Năm 1980, Cộng hoà Dim-ba-bu-ê giành độc lập.
+ Năm 1990, Cộng hoà Na-mi-bi-a đã giành độc lập.
+ Năm 1993, Cộng hoà Nam Phi đã giành độc lập.
1. Giai đoạn khởi đầu: tổ chức các tổ chức cấp tiến và các phong trào uy binh, tích cực nhất là sau Thế chiến I.
2. Giai đoạn phát triển: các phong trào đấu tranh nổi lên mạnh mẽ, tập trung vào việc đòi đánh đuổi các thực dân và yêu cầu độc lập dân tộc, chính quyền tự chủ.
3. Giai đoạn đỉnh cao: các phong trào giải phóng dân tộc thành công, giành độc lập, tạo ra một loạt các chính phủ mới và các thay đổi chính sách, tổ chức tối đa liên minh giữa các quốc gia độc lập.
4. Giai đoạn tan rã: các phong trào giải phóng dân tộc bắt đầu rối ren trong việc bảo vệ độc lập và phát triển kinh tế do áp lực của các thực dân.
Bảng thống kê:
| Giai đoạn | Đặc điểm |
|-----------|-----------|
| Khởi đầu | Tổ chức phong trào cấp tiến và uy binh |
| Phát triển | Đòi đánh đuổi thực dân, yêu cầu độc lập dân tộc, chính quyền tự chủ |
| Đỉnh cao | Thành công, giành độc lập, tổ chức liên minh giữa các quốc gia độc lập |
| Tan rã | Áp lực của thực dân, rối ren trong bảo vệ độc lập và phát triển kinh tế |