Bộ phận nào của máy tính giúp đưa tín hiệu ra
giúp mình với
Bộ phận dùng để đưa tín hiệu vào máy tính là bộ phân nào?
Bộ phận nào của máy tính làm nhiệm vụ xử lí tín hiệu và thông tin?
A. bàn phím
B. chuột
C. thân máy
D. màn hình
7 : Bộ phận nào trên máy tính gồm nhiều phím, khi gõ phím ta gửi tín hiệu vào máy tính?
A.Màn hình.
B. Thân máy tính.
C. Con chuột máy tính.
D. Bàn phím máy tính.
Thiết bị dùng để đưa tín hiệu vào máy tính :
A.Bàn phím
B.Cây máy tính
C.Chuột
D.Màn hình máy tính
giúp mik với !!!!
TL:
B:cây máy tính nhá
K CHO
HT
Thiết bị dùng để đưa tín hiệu vào máy tính :
A.Bàn phím
B.Cây máy tính
C.Chuột
D.Màn hình máy tính
chọn A,C
A. bàn phím
C.chuột
Hãy liệt kê tất cả các giai đoạn xử lí tín hiệu theo thứ tự từ đầu vào đến đầu ra của các máy sau đây :
Máy phát sóng vô tuyến.
Trong mỗi giai đoạn, hãy nêu : tên của bộ phận máy dùng trong việc xử lí; chức năng của bộ phận đó ; kết quả của việc xử lí.
Máy phát sóng vô tuyến
Giai đoạn 1 : Biến đổi dao động âm thành dao động điện có cùng tần sò. Dùng micrô để thực hiện sự biến đổi này. Kết quả, ta được dao động điện có tần số âm (dao động âm tần).
Giai đoạn 2 : Biến điệu dao động (sóng) điện từ cao tần, tức là làm ch dao động cao tần tải được các tín hiệu âm tần. Trong việc biến điệu biên độ, ta làm cho biên độ của dao động cao tần biến đổi theo tần số âm.
Dùng một mạch phát dao động điện từ cao tần để tạo ra dao động điện từ cao tần. Dao động điện từ cao tần được trộn với dao động điện từ âm tần trong mạch biến điệu.
Kết quả ta được dao động điện từ cao tần biến điệu.
Giai đoạn 3 : Khuếch đại dao động điện từ cao tần bằng một mạch khuếch đại. Kết quả ta được một dao động điện từ cao tần biến điệu có biên độ lớn.
Giai đoạn 4 : Phát sóng. Dao động điện từ cao tần biến điệu, sau khi đã được khuếch đại, được anten phát. Từ đó, có một sóng điện từ cao tần lan truyền đi trong không gian.
Hãy liệt kê tất cả các giai đoạn xử lí tín hiệu theo thứ tự từ đầu vào đến đầu ra của các máy sau đây :
Máy thu thanh đơn giản.
Trong mỗi giai đoạn, hãy nêu : tên của bộ phận máy dùng trong việc xử lí; chức năng của bộ phận đó ; kết quả của việc xử lí.
Máy thu thanh đơn giản
Giai đoạn 1 : Thu sóng. Dùng một anten thu kết nối với một mạch dao động ở lối vào của máy thu thanh. Mạch dao động được điều chỉnh ở chế độ cộng hưởng. Sóng điện từ tạo ra một dao động điện từ cộng hưởng trong anten.
Giai đoạn 2 : Khuếch đại cao tần. Dùng một mạch khuếch đại để khuếch đại dao động điện từ cao tần biến điệu thu được ở anten.
Giai đoạn 3 : Tách sóng, tức là tách dao động điện từ âm tần ra khỏi dao động điện từ cao tần. Dùng mạch tách sóng để làm công việc này. Sau mạch tách sóng ta được một dao động điện từ âm tần.
Giai đoạn 4 : Khuếch đại âm tần bằng mạch khuếch đại.
Giai đoạn 5 : Biến đổi dao động điện thành dao động âm. Dao động điện từ âm tần được đưa ra loa. Dòng điện xoay chiểu tần số âm là do màng loa dao động và phát ra âm có cùng tần số.
Trong các bộ phận sau đây của máy tính, bộ phận nào thực hiện chức năng tiếp nhận thông tin vào? Bộ phận nào thực hiện chức năng đưa thông tin ra?
A. Loa B. Bàn phím C. Chuột
D. Màn hình E. Màn hình cảm ứng
Bộ phận thực hiện chức năng tiếp nhận thông tin vào: Bàn phím; Chuột; Màn hình cảm ứng.
Bộ phận thực hiện chức năng đưa thông tin ra: Loa; Màn hình; Máy in; Màn hình cảm ứng.
Thông tin được đưa vào máy tính qua bộ phận nào?
Chuột và bàn phím
Màn hình
Thân máy tính
Loa
Thông tin được đưa vào máy tính qua bộ phận nào?
Chuột và bàn phím
Màn hình
Thân máy tính
Loa
Tốc độ ánh sáng trong chân không 3 . 10 8 m / s . Một đài phát thanh, tín hiệu từ mạch dao động điện từ có tần số f = 0 , 5 . 10 6 H z đưa đến bộ phận biến điệu để trộn với tín hiệu âm tần có tần số f a = 1000 ( H z ) . Sóng điện từ do đài phát ra có bước sóng là
A. 600 m
B. 3 . 10 5 m
C. 60 m
D. 6m