phân biệt sự khác nhau của nhiểm sắc thể thường và nhiểm sắc thể giới tính
nêu những điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể giới tính à nhiểm sắc thể thường
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của người gồm bao nhiêu Nhiểm Sắc Thể ?
Tham khảo
Bộ lưỡng bội (diploid) có hai nhiễm sắc thể tương đồng ở mỗi cặp nhiễm sắc thể, trong đó một chiếc do bố truyền cho, còn chiếc kia kế thừa từ mẹ. Chẳng hạn ở người bình thường, mỗi tế bào lưỡng bội có 46 nhiễm sắc thể (2n), trong đó có n = 23 chiếc nhận từ bố qua tinh trùng, còn n = 23 chiếc nữa nhận từ mẹ qua trứng.
Tham khảo
Bộ lưỡng bội (diploid) có hai nhiễm sắc thể tương đồng ở mỗi cặp nhiễm sắc thể, trong đó một chiếc do bố truyền cho, còn chiếc kia kế thừa từ mẹ. Chẳng hạn ở người bình thường, mỗi tế bào lưỡng bội có 46 nhiễm sắc thể (2n), trong đó có n = 23 chiếc nhận từ bố qua tinh trùng, còn n = 23 chiếc nữa nhận từ mẹ qua trứng.
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của người gồm 46 nhiễm sắc thể
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?
A. 6 kiểu
B. 4 kiểu
C. 2 kiểu
D. 3 kiểu
Số KG tạo từ 2 alen là 3
Số kiểu giao phối khác nhau trong quần thể là 3 x 3 – 3 = 6 kiểu
Đáp án cần chọn là: A
Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó : gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiểm sắc thể giới tính X,Y. Tính theo lí thuyết, có các nhận định sau:
I. Số kiểu gen tối đa ở động vật này về ba gen nói trên là 378
II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310
III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210
IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án B
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường:
kiểu gen hay
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
+ Giới XX: kiểu gen hay
+ Giới XY: n kiểu gen
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen
Số kiểu gen dị hợp , n là số alen
Số kiểu giao phối – số kiểu gen ở giới đực x số kiểu gen ở giới cái
Cách giải:
Gen thứ nhất có 2 alen nằm trên NST thường số kiểu gen tối đa là 3
Trên NST X có 2 gen (gen 2,3) có số alen tương ứng là 3 và 4
Giới XX có số kiểu gen
Giới XY số kiểu gen tối đa là 3 x 4 x 4 = 48
I đúng, số kiểu gen tối đa trong quần thể là 3 x (78+48) = 378
II số kiểu gen ở giới cái là 3 x 78 = 234
III đúng, số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen ở giới cái là 2 x 3
Gen 1: có 1 kiểu gen dị hợp 2 kiểu gen đồng hợp
Gen 2, 3
- Đồng hợp về 2 cặp gen: 3 x 4
- Dị hợp về 1 cặp gen:
- Dị hợp về 2 cặp gen:
Vậy số kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở giới cái là:
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết: Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?
A. 6 kiểu.
B. 4 kiểu.
C. 2 kiểu.
D. 3 kiểu.
Với 2 alen A và a, trong QT có 3 KG: AA, Aa, aa.
Các kiểu giao phối khi không xét vai trò của giới tính là: AA x AA, Aa x Aa, aa x aa, AA x Aa, AA x aa, Aa x aa (6). à Đáp án A.
Công thức: + Không xét vai trò giới tính: n + C n 2
+ Xét vai trò giới tính: n + A n 2
(Với n là số KG tối đa có trong QT).
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết: Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?
A. 3 kiểu.
B. 4 kiểu.
C. 6 kiểu
D. 2 kiểu
Đáp án C
Với 2 alen A và a, trong QT có 3 KG: AA, Aa, aa.
Các kiểu giao phối khi không xét vai trò của giới tính là: AA x AA, Aa x Aa, aa x aa, AA x Aa, AA x aa, Aa x aa (6).
Công thức:
+ Không xét vai trò giới tính: n + C n 2 .
+ Xét vai trò giới tính: n + A n 2 .
(Với n là số KG tối đa có trong QT)
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết: Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?
A. 6 kiểu
B. 4 kiểu.
C. 2 kiểu.
D. 3 kiểu.
Chọn A
Với 2 alen A và a, trong QT có 3 KG: AA, Aa, aa.
Các kiểu giao phối khi không xét vai trò của giới tính là: AAA x AA, Aa x Aa, aa x aa, AA x Aa, AA x aa, Aa x aa (6). à Đáp án A.
Công thức: + Không xét vai trò giới tính: n + C n 2
+ Xét vai trò giới tính: n + A n 2
Trong quá trình ôn thi, một bạn học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính đã lập bảng tổng kết sau:
Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường |
Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính |
(1) Số lượng nhiều |
(2) Số lượng ít |
(3) Có thể bị đột biến |
(4) không thể bị đột biến |
(5) Tồn tại thành từng cặp tương đồng |
(6) không tồn tại thành từng cặp tương đồng |
(7) Có thể quy định giới tính |
(8) có thể quy định tính trạng thường |
(9) Phân chia đồng đều trong phân bào |
(10) không phân chia đồng đều trong phân bào |
Số thông tin mà bạn học sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết trên là:
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Chọn C
Nội dung 4 sai. Gen trên NST cũng có thể bị đột biến.
Nội dung 6 sai. Gen trên NST giới tính cũng có những gen tồn tại thành cặp tương đồng.
Nội dung 7 sai. Gen trên NST thường không quy định giới tính.
Nội dung 10 sai. Gen trên NST giới tính cũng phân chia đồng đều trong phân bảo.
Trong quá trình ôn thi THPT Quốc Gia môn Sinh học, một học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa các đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở ruồi giấm đã lập bảng tổng kết sau:
Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường |
Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính |
(1) Số lượng nhiều. |
(2) Số lượng nhiều. |
(3) Có thể bị đột biến. |
(4) Không thể bị đột biến. |
(5) Tồn tại thành từng cặp gen alen. |
(6) Không tồn tại thành từng cặp gen alen. |
(7) Có thể quy định giới tính. |
(8) Có thể quy định tính trạng thường. |
(9) Phân chia đồng đều trong phân bào. |
(10) Không phân chia đồng đều trong phân bào. |
Số thông tin mà học sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết là
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Đáp án C
- Phương án (4) sai, tất cả các gen đều có khả năng bị đột biến.
- Phương án (6) sai, gen nằm trên NST giới tính ở giới XX hoặc gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng của giới XY đều tồn tại thành từng cặp gen alen.
- Phương án (7) sai, trên NST thường không mang gen quy định giới tính.
- Phương án (10) sai, các gen nằm trong nhân tế bào đều phân chia đồng đều trong phân bào