Tần số là
Vạch quang phổ có tần số nhỏ nhất trong dãy Ban-me là tần số f1. Vạch quang phổ có tần số nhỏ nhất trong dãy Lai-man là tần số f2. Vạch quang phổ trong dãy Lai-man sát với vạch có tần số f2 sẽ có tần số là:
A. f2 - f1
B. f1 + f2
C. f1.f2
D. f1.f2/(f1 + f2)
Ta có: h.f1 = E3 - E2
h.f2 = E2 - E1
=> h.f3 = E3 - E1 = hf1 + hf2
=> f3 = f1 + f2
Vạch quang phổ có tần số nhỏ nhất trong dãy Banme là tần số f 1 . Vạch quang phổ có tần số nhỏ nhất trong dãy Lai-man là tần số f 2 . Vạch quang phổ trong dãy Laiman sát với vạch có tần số f 2 sẽ có tần số bao nhiêu?
A. f 2 - f 1
B. f 1 f 2
C. f 1 f 2 f 1 + f 2 .
D. f 1 + f 2
Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta sử dụng cách biến điệu biên độ, tức là làm cho biên độ của sóng điện từ cao tần (gọi là sóng mang) biến thiên theo thời gian với tần số bằng tần số của dao động âm tần. Khi dao động âm tần thực hiện 2 dao động toàn phần thì dao động cao tần thực hiện được 1800 dao động toàn phần. Nếu tần số sóng mang là 0,9 MHz thì dao động âm tần có có tần số là
A. 0.1 MHz
B. 900 Hz
C. 2000 Hz
D. 1 KHz
Chọn phát biểu đúng? *
A Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một khoảng thời gian nào đó.
B Đơn vị tần số là giây (s).
C Tần số là số dao động thực hiện được trong 1 giây.
D Tần số là đại lượng không có đơn vị.
C Tần số là số dao động thực hiện được trong 1 giây.
Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta sử dụng cách biến điệu biên độ, tức là làm cho biên độ của sóng điện từ cao tần (gọi là sóng mang) biến thiên theo thời gian với tần số bằng tần số của dao động âm tần. Cho tần số sóng mang là 800 kHz. Khi dao động âm tần có tần số 1000 Hz thực hiện một dao động toàn phần thì dao động cao tần thực hiện được số dao động toàn phần là
A. 800.
B. 1000
C. 625
D. 1600
Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta sử dụng cách biến điệu biên độ, tức là làm cho biên độ của sóng điện từ cao tần (sóng mang) biến thiên theo thời gian với tần số bằng tần số của dao động âm tần. Cho tần số sóng mang là 800 kHz, tần số của dao động âm tần là 1000 Hz. Xác định số dao động toàn phần của dao động cao tần khi dao động âm tần thực hiên được một dao động toàn phần.
Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta sử dụng cách biến điệu biên độ, tức là làm cho biên độ của sóng điện từ cao tần (sóng mang) biến thiên theo thời gian với tần số bằng tần số của dao động âm tần. Cho tần số sóng mang là 800 kHz. Khi dao động âm tần có tần số 1000 Hz thực hiện một dao động toàn phần thì dao động cao tần thực hiện được số dao động toàn phần là
A. 800
B. 1000
C. 625
D. 1600
Đàn Guitar có 6 dây đàn khác nhau. Khi gảy các dây đàn tần số âm do mỗi dây đàn phát ra theo đơn vị Hz và thứ tự từ dày đến mỏng như sau: - Dây 1 (dây trên cùng): tần số là 82,4Hz. - Dây 2: tần số là 110Hz. - Dây 3: tần số 147Hz. - Dây 4: tần số là 196Hz. - Dây 5: tần số là 247Hz. - Dây 6 (dây dưới cùng): tần số là 330Hz. a/ Tần số dao động là gì? Đơn vị của tần số. b/ Theo em, khi gảy các dây đàn thì dây nào phát ra âm trầm nhất và dây nào phát ra âm bổng nhất? c/ Bộ phận nào của đàn dao động phát ra âm thanh? Muốn tiếng đàn phát ra âm cao hơn người ta làm như thế nào?
Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta sử dụng cách biến điệu biên độ, tức là làm cho biên độ của sóng điện từ cao tần (gọi là sóng mang) biến thiên theo thời gian với tần số bằng tần số của dao động âm tần. Cho tần số sóng mang là 800 kHz. Khi dao động âm tần có tần số 1000 Hz thực hiện một dao động toàn phần thì dao động cao tần thực hiện được số dao động toàn phần là
A. 1600
B. 625
C. 800
D. 1000
Chọn đáp án C
Áp dụng: n n a = f f a ⇒ n 1 = 800.1000 1000 ⇒ n = 800
Một quần thể có tần số kiểu gen AA là 0,4, tần số kiểu gen aa là 0,3. Hãy tính tần số alen a của quần thể.
A. a=0,3
B. a=0,35
C. a=0,6
D. a=0,45
Đáp án D
Trong quần thể có cấu trúc di truyền là: xAA: yAa: zaa(x+y+z=1) . Gọi q là tần số alen a, ta có: q=z + y 2
Theo bài ra, ta lại có