Vạch quang phổ có tần số nhỏ nhất trong dãy Ban-me là tần số f1. Vạch quang phổ có tần số nhỏ nhất trong dãy Lai-man là tần số f2. Vạch quang phổ trong dãy Lai-man sát với vạch có tần số f2 sẽ có tần số là:
A. f2 - f1
B. f1 + f2
C. f1.f2
D. f1.f2/(f1 + f2)
Trong quang phổ hiđrô, các bước sóng l của cách vạch quang phổ như sau: Vạch thứ nhất của dãy Lai-man: λ21 = 0,121586mm. Vạch quang phổ Ha của dãy Ban-me: l32 = 0,656279mm. Ba vạch đầu tiên của dãy Pa-sen: l43 = 1,8751mm; l53 = 1,2818mm; l63 = 1,0938mm. Tần số của các vạch (theo thứ tự) Hb, Hg, Hd của dãy Ban-me là:
A. 0,6171.1019Hz và 0,6911.1019Hz và 0,6914.1019Hz.
B. 0,6171.1010Hz và 0,6911.1010Hz và 0,6914.1010Hz.
C. 0,6171.1015Hz và 0,6911.1015Hz và 0,6914.1015Hz.
D. Các giá trị khác.
Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức E n = − 13 , 6 n 2 ( e V ) (với n = 1, 2, 3,…) Một đám khí hiđrô (ở áp suất thấp) đang ở trạng thái cơ bản được kích thích bằng các photon có tần số f 0 thì thấy sau đó có đám khí hiđrô có thể phát xạ tối đa 10 vạch trong quang phổ Hiđrô. Tần số nhỏ nhất trong các tần số của các vạch nói trên có giá trị là:
A. f 0 64 .
B. 2 f 0 27 .
C. 7 f 0 32 .
D. 3 f 0 128 .
Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô , nếu biết bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Laiman là λ 1 và bước sóng của vạch kề với nó trong dãy này là λ 2 thì bước sóng λ α của vạch quang phổ H α trong dãy Banme là
A. λ 1 λ 2 λ 1 + λ 2
B. λ 1 λ 2 λ 1 - λ 2
C. λ 2 λ 1 - λ 2
D. λ 1 λ 1 - λ 2
Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, nếu biết bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Laiman là λ 1 và bước sóng của vạch kề với nó trong dãy này là λ 2 thì bước sóng λ α của vạch quang phổ Hα trong dãy Banme là
A. λ 1 - λ 2
B. λ 1 λ 2 λ 1 - λ 2
C. λ 1 + λ 2
D. λ 1 λ 2 λ 1 + λ 2
Trong quang phổ vạch của hidro (quang phổ của nguyên tử hidro, bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của electron từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0 , 1217 μ m , vạch thứ nhất của dãy Banme ứng với sự chuyển M → L là 0 , 6563 μ m . Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy là Laiman ứng với sự chuyển từ M → K bằng:
A. 0 , 1027 μ m
B. 0 , 5346 μ m
C. 0 , 7780 μ m
D. 0 , 3890 μ m
Trong quang phổ vạch của Hidro (quang phổ của Hidro), bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của electron (electron) từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217 μm, vạch thứ nhất của dãy Banme ứng với sự chuyển M → L là 0,6563 μm. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman ứng với sự chuyển M → K bằng
A. 0,1027 μm
B. 0,5346 μm
C. 0,7780 μm
D. 0,3890 μm
Trong quang phổ vạch của Hidro (quang phổ của Hidro), bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của electron (electron) từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217 μm, vạch thứ nhất của dãy Banme ứng với sự chuyển M → L là 0,6563 μm. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman ứng với sự chuyển M → K bằng
A. 0,1027 μm
B. 0,5346 μm
C. 0,7780 μm
D. 0,3890 μm
Trong quang phổ vạch của Hidro (quang phổ của Hidro), bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của electron từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217 μ m , vạch thứ nhất của dãy Banme ứng với sự chuyển M -> L là 0,6563 μ m . Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman ứng với sự chuyển M-> K bằng
A. 0,1027 μ m
B. 0,5346 μ m
C. 0,7780 μ m
D. 0,3890 μ m